Bài giảng Tuần 33 - Tiết 65 - Bài 50: Glucozơ
A. Mục tiêu :
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ
- Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
2 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, 1 kẹo gỗ, 1 muỗng thuỷ tinh, 2 ống nhỏ giọt, 1 đèn cồn
- Hoá chất :
Tiết 65 Bài 50 GLUCOZƠ Tuần 33 - Công thức phân tử : C6H12O6 - Phân tử khối : 180 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ - Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 2 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, 1 kẹo gỗ, 1 muỗng thuỷ tinh, 2 ống nhỏ giọt, 1 đèn cồn - Hoá chất : 1 lọ glucozơ, 1 lọ amoniac, 1 lọ bạc nitrat C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Gluxit là tên gọi chung của một nhóm hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung là Cn(H2O)m . Gluxit tiêu biểu quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ? Ta cùng tìm iểu bài 50 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nôị dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 5’ 20’ 5’ I. Trạng thái tự nhiên : Glucozơ có nhiều trong các quả chín ( nhiều nhất là trong các quả nho ) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật II. Tính chất vật lí : Glucơzơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học : 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ : - Thí nghiệm : Nhỏ vài giọt AgNO3 vào dung dịch NH3, thêm tiếp glucozơ vào đun mhẹ - Kết quả : Có maù sáng bạc bám trên thành ống nghiệm - Phương trình : C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + Ag Phản ứng này còn được dùng để tráng gương. Nên còn gọi là phản ứng tráng gương 2. Phản ứng lên men rượu : Cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp . Glucơzơ biến thành rượu etilic C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 IV. Glucozơ có những ứng dụng gì ? - Tráng gương - Sản xuất vitamin C - Pha huyết thanh - Glucozơ trong tự nhiên có ở đâu ? - Sửa chữa, bổ sung - Lấy 1 thìa nhỏ glucozơ cho vào ống nghiệm đựng nước - Lắc nhẹ. Cho cả lớp quan sát . Hãy mô tả tính chất vật lí ? - Bổ sung - Kết luận - Biểu diễn thí nghiệm : cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3 , cho tiếp glucozơ vào, đun nhẹ hoặc ngâm vào cốc nước ấm . Nhận xét hiện tượng ? - Kết luận - Có thể giải thích thêm : AgNO3 + NH3 + H2O AgOH + NH4NO3 Do AgOH không tồn tại nên : AgOH Ag (NH3)2OH Ag (NH3)2OH + C6H12O6 C5H11O2 – COONH4 + Ag + NH3 + H2O - Giới thiệu phương pháp điều chế rượu etilic bằng phương pháp lên men rượu - Qua sơ đồ trang 152 . Em hãy nêu 1 số ứng dụng của glucozơ ? - Kết luận - Tham khảo SGK . Xác định trạng thái tự nhiện của glucozơ - Quan sát thí nghiệm nêu tính chất vật lí - Quan sát thí nghiệm - Nhận xét : có màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm - Viết được phương trình hoá học - Quan sát sơ đồ nêu ứng dụngcủa glucozơ 3. Củng cố : 4’ Nêu tính chất hoá học của glucozơ. viết phương trình hoá học 4. Kiểm tra, đánh giá : 4’ Yêu cầu cả lớp thực hiện bài tập số 3 SGK 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : Bài số 4 SGK - Chuẩn bị trước bài 51 SACCAROZƠ
File đính kèm:
- Tiết 65 Bài 50 GLUCOZƠ.doc