Bài giảng Tuần 31 - Tiết 62: Saccarozo
Mục tiêu
1. Kiến thức:- HS nắm vững CTPT, TCVL và TCHH của saccarozơ.
- HS biết trạng thái và các ứng dụng quan trọng của saccarozơ.
- Viết được PTPƯ của saccarozơ.
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết PTPƯ, làm thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm trong đời sống và sản xuất.
Tuần: 31 Soạn ngày:12/04/09 Tiết: 62 Giảng ngày:16/04/09 saccarozơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- HS nắm vững CTPT, TCVL và TCHH của saccarozơ. - HS biết trạng thái và các ứng dụng quan trọng của saccarozơ. - Viết được PTPƯ của saccarozơ. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết PTPƯ, làm thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm trong đời sống và sản xuất. II. Chuẩn bịGiáo viên: 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm,ống hút. Đường kính, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4 loãng, nước cất. - Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài và đem theo đường kính. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Trình bày tính chất hoá học của glucozơ? Giớ thiệu bài mới : 3.Bài mới * Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý. * Mục tiêu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Liên hệ thực tế và tham khảo SGK cho biết trong tự nhiên, saccarozơ có nhiều ở đâu? GV đưa mẫu vật saccarozơ yêu cầu HS thử tính tan, mùi, vị. GV giải thích khi để một tinh thể đường kính riêng thì không màu nhưng để nhiều tinh thể thì lại có màu trắng. Trả lời: Có trong nhiều loài thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt. Nhận xét. - Là chất kết tinh. - Không màu. - Tan nhiều trong nước - Không mùi. - Vị ngọt * Tiểu kết: 1.Trạng thái tự nhiên. - Có trong nhiều loài thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt. 2. Tính chất vật lý. - Là chất kết tinh. - Không màu. - Tan nhiều trong nước - Không mùi. - Vị ngọt . * Hoạt động 2: Tính chất hoá học. * Mục tiêu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm1. ? Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra kết luận? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: - Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm 1 giọt dd H2SO4, đun nóng 2-3 phút. - Cho dd NaOH để trung hoà hết H2SO4 - Cho AgNO3 và dd NH3 vào đun nhẹ. ? Nhận xét hiện tượng xảy ra? GV giải thích hiện tượng, rồi rút ra kết luận? GV giới thiệu đường fructozơ là đồng phân của glucozơ nhưng ngọt hơn glucozơ. HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Không xảy ra phản ứng chứng tỏ saccarozơ không có PƯ tráng gương. HS tiến hành thí nghiệm 2. Có kết tủa Ag xuất hiện. Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ. * Tiểu kết: Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ. axit C12H22O11+H2O C6H12O6+ C6H12O6 Glucozơ Fructozơ * Hoạt động 3: ứng dụng * Mục tiêu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Hãy kể tên những ứng dụng của saccarozơ mà em biết? GV gọi HS khác dựa vào sơ đồ trong SGK để bổ sung thêm. Là thức ăn của người. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Dùng để pha chế thuốc. HS khác bổ sung. * Tiểu kết: Là thức ăn của người. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Dùng để pha chế thuốc. 4: Củng cố: BT1: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Kali axetat Etyl axetat Natri axetat GV gợi ý HS: t0 1, .....+H2O 30 -320C 2, .....+Men rượu 3, .....+Men giấm 4, .....+K (K2O, KOH) 5, .....+Rượu etylic 6, .....+NaOH Dặn dò: BTVN: 1,2,3,4,5,6SGK Đọc trước bài mới Đem các mẫu vật có chứa tinh bột, xenlulozơ. IV.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- tiet 62.doc