Bài giảng Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 47: Chất béo
A. Mục tiêu :
- Nắm được định nghĩa chất béo
- Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo
- Viết được công thức phân tử của glixeryl, công thức tổng quát của chất béo
- Viết được phương trình hoá học của phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hoá
Tiết 61 Bài 47 CHẤT BÉO Tuần 31 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Nắm được định nghĩa chất béo - Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của chất béo - Viết được công thức phân tử của glixeryl, công thức tổng quát của chất béo - Viết được phương trình hoá học của phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hoá B. Đồ dùng dạy học : - 2 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 giá ống nghiệm - Dầu ăn, benzen, nước C. Tién trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Chất béo là một thành phần quan trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta . Vậy chất béo là gì ? Thành phânf và tính chất của nó tnhư thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài 47 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 5’ 10’ 10’ 5’ I. Chất béo có ở đâu ? Trong cơ thể động vật chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ, thực vật tập trung nhiều ở quả và hạt II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ? Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixeryl và các axit béo Công thức tổng quát : (R-COO)3C3H5 - R-COOH : Axit béo - R : C17H33 , C17H35 , C15H31 , . . . - C3H5(OH)3 : Glixeryl IV. Chất béo có những tính chất quan trọng nào ? 1. Phản ứng thuỷ phân : Đun chất béo với nước có axit làm chất xúc tác , chất béo bị thuỷ phân thành glixeryl và axit béo (R-COO)3C3H5 + 3H2O 3R-COOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng xà phòng hoá : Khi đun chất béo với dung dịch kiềm tạo thành glixeryl và muối của các axit béo (R-COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3R-COONa IV. Ứng dụng : - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn - Trong công nghiệp chất béo đùng để điều chế glixeryl và xà phòng - Cần bảo quản ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hoá hay đun với muối - Em hãy kể tên những loại thực phẩm chứa nhiều chất béo mà em biết ? - Bổ sung và giới thiệu thêm - Tiến hành thí nghiệm cho 1 ít nước và benzen vào 2 ống nghiệm . Cho vài giọt dầu ăn vào . Nhận xét ? - Nêu tính chất vật lí quan trọng của benzen - Giới thiệu : + Ở nhiệt độ phòng : Chất béolấy từ mỡ động vật ở thể rắn. Chất béo lấy từ dầu thực vật ở thể lỏng + Khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao : Tạo thành glixeryl và axit béo - Hãy phát biểu định nghĩa ? - Lưu ý : + R no : chất béo ở thể rắn + R không no : Chất béo ở thể lỏng - Do phản ứng xảy ra chậm , nên không thể tiến hành trên lớp - Gọi 1 học sinh lên bảng viết và cân bằng phương trình - Giới thiệu phản ứng xà phòng hoá - Viết phương trình hoá học ? - Chất béo có vai trò gì đối với con người và động vật ? - Sửa chữa - Bổ sung - Giới thiệu 1 số biện pháp bảo quản chất béo ? - Học sinh kể tên những loại thực phẩm có chất béo : Mỡ, dầu . . . - Nhận xét : Dầu ăn nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong benzen - Học sinh phát biểu định nghiã theo phương pháp thuỷ phân - Viết phương trình thuỷ phân chất béo - Viết phương trình - Là thành phần cơ bản trong khẩu phần ăn 3. Củng cố : 5’ Viết 2 phương trình hoá học : Phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá 4. Kiểm tra, đánh giá : 3’ Phương pháp để làm sạch dầu ăn đính vào quần áo là : a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng cồn 960 d. Tẩy bằng giấm e. Tẩy bằng xăng 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : Bài 4 SGK - Chuẩn bị trước bài luyện tập 48
File đính kèm:
- Tiết 61 Bài 47 CHẤT BÉO.doc