Bài giảng Tuần 31 - Tiết 59: Luyện tập
A. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo
- HS rèn kỹ năng giải một số bài tập hoá học
- HS trình bày tốt các bài tập hoá học về rượu etylic , axit axetic, và chất béo
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 31 Ngày soạn:25.03.11 Tiết 59 Ngày dạy:01.04.11 Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo - HS rèn kỹ năng giải một số bài tập hoá học - HS trình bày tốt các bài tập hoá học về rượu etylic , axit axetic, và chất béo b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nêu tính chất của chất béo HS 2: Chữa bài tập 4 tr 147 – Sgk Đáp số: a/ m = 9,412g b/ 15,69g II. Luyện tập Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ Yêu cầu HS điền vào ô trống ở bảng sau ( yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày ) Công thức cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu etylic Axit axetic Chất béo GV gọi HS khác nhận xét , bổ sung Hoạt động 2: II. Bài tập 1. Bài tập 1 tr 148 – Sgk Cho HS thực hiện cá nhân Sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày GV đi kiểm tra và hướng dẫn nếu cần thiết GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung 2. Bài tập 4 tr 149 – Sgk - HD: Dựa vào tính chất nào ta có thể phân biệt 3 chất trên? Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 3. Bài tập 6 tr 149 – Sgk Cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút Sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày Bài tập 7 .a/ tr 149 – Sgk GV có thể hướng dẫn qua cho HS thực hiện HS thực hiện cá nhân.1 HS lên bảng: a/ Hợp chất có nhóm OH: rượu etylic; Có nhóm COOH: axit axetic b/ Chất tác dụng với K:C2H5OH; CH3COOH 2C2H5OH + 2K đ 2C2H5OH + H2 CH3COOH + K đCH2COOK+ H2 + Tác dụng với Zn: CH3COOH 2CH3COOH+ Zn đ(CH3COO)2Zn+ H2 + Tác dụng với NaOH: CH3COOH; chất béo CH2COOH + NaOH đ CH3COONa +H2O (RCOO)3C3H5 + 3NaOHđ3RCOONa+C3H5(OH)3 + Tác dụng với K2CO3: CH3COOHư 2CH2COOH+K2CO3đ CH3COOK + CO2 + H2O HS khác nhận xét, bổ sung HS: +Ta cho quỳ tím vào 3 lọ, nhận biết được axit axetic làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ + Hoà tan 2 chất lỏng còn lại vào nước : Nhận biết được rượu tan hoàn toàn trong nước ; chất lỏng còn lại không tan trong nước, nổi lên mặt nước đó là chất béo tan trong rượu HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày a/ Trong 10l rượu 80 có 0,8l rượu nguyên chất Khối lượng rượu nguyên chất: 0,8.0,8=0,64kg = 640g Pthh: C2H5OH + O2 CH3COOH +H2O Theo pthh:Cứ 46g rượu lên men thu được 60g axit Theo bài ra: 640g rượu lên men thu được xg axit Thực tế, hiệu suất phản ứng là 92% , Khối lượng axit thu được: b/ Khối lượng giấm ăn thu được: 768.4% = 19200g = 19,2kg HS thực hiện theo hướng dẫn của GV: CH3COOH + NaHCO3CH3COONa +CO2 + H2O Theo pthh: Khối lượng dung dịch NaHCO3 thu được: 14,4: 8,4% 171,4g III. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về rượu etylic, axit axetic và chất béo - Làm bài tập: 2 ; 3 ; 7 tr 148 – 149 Sgk ******************************************** Tuần 31 Ngày soạn:24.03.11 Tiết 60 Ngày dạy:06.04.11 Thực hành : Tính chất của rượu và axit A. Mục tiêu - Củng cố những hiểu biết về tính chất của rượu etylic và axit axetic - HS tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học - HS có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, tiết kiệm trong thực hành hoá học b. chuẩn bị 6bộ TN 1: Đế sứ;giá ống nghiệm;công tơ hút;dd CH3COOH;Zn;CuO bột;CaCO3;quỳ tím TN 2: ống nghiệm ( 2); nút cao su + ống dẫn thuỷ tinh chữ L dài; cốc thuỷ tinh; rượu khan ( hoặc 960 ); H2SO4 đặc; CH3COOH đặc; dd NaCl bão hoà c. hoạt động dạy học I. Kiêm tra - Nhắc lại các tính chất hoá học của axit axetic và rượu etylic ? - Nêu sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit? II. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic CH3COOH - Cho lần lượt vào các lỗ đế sứ 1 ít: giấy quỳ tím; CuO; Zn; CaCO3 (hoặc cho vào các ống nghiệm) - Nhỏ vào các lỗ vài giọt CH3COOH - Nêu hiện tượng xảy ra? - Nhận xét gì về tính axit của axit axetic? - Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? HS tiến hành làm các thí nghiệm theo hướng dẫn của GV -HS nêu các hiện tượng xảy ra - HS nhận xét tính axit của axit axetic và viết các phương trình hoá học xảy ra Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic - HD: Cho vào ống nghiệm A khoảng 2ml rượu khan (960) + 2ml CH3COOH đặc + vài giọt H2SO4 đặc - Lắp hệ thống như H5.5 tr 141 – Sgk và ngâm ống nghiệm B trong nước lạnh ( hoặc nước đá) - Đun ống nghiệm A cho hơi bay ra ngưng tụ trong ống nghiệm B. Khi thể tích trong ống nghiệm A còn 1/3 thì ngừng đun. Lờy ống nghiệm B ra, cho 1 ít dd NaCl bão hoà vào ( 2 – 3 ml) lắc đều, để yên Quan sát và nhận xét mùi của chất lỏng nổi trên mặt nước trong ống nghiệm B? HS tiến hành làm thí nghiệm và lắp dụng cụ theo hình vẽ Sgk tr -141 HS quan sát TN và nhận xét mùi của sản phẩm thu được III. Kết thúc thí nghiệm HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm và hoá chất HS hoàn thành bản tường trình và nộp cho GV GV nhận xét , đánh giá tiết thực hành
File đính kèm:
- hoa 9 tuan 31 10 - 11.doc