Bài giảng Tuần 3 - Tiết 9 - Bài 6: Saccarozơ
1. Kiến thức:
-Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ
-Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ
-Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học , từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp (dạng ṿng của saccarozơ và mantozơ , dự đoán tính chất hóa học của chúng )
-Quan sát , phân tích các kết quả thí nghiệm
etyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở Câu 2:Cho các dung dịch : glucozơ , glixerol , axit axetic , etanol . Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đ ó ? A.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B.[Ag(NH3)2]OH C.Na kim loại D.Nước brom Câu 3:Fructozơ không phản ứng được với : A.H2/Ni , nhiệt độ B.Cu(OH)2 C.Phức bạc ammoniac trong môi trường kiềm ([Ag(NH3)2]OH) D.Dung dịch Brom Câu 4:Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch ṿng là: A.Phản ứng với Cu(OH)2 B. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH) C. Phản ứng với H2/Ni , nhiệt độ D. Phản ứng với CH3OH/HCl Câu 5:Cacbohidrat ( gluxit , saccarit ) A.Hợp chất đa chức , có công thức chung là Cn(H2O)m B. Hợp chất tạp chức , đa số có công thức chung là Cn(H2O)m C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxit và nhóm cacboxil D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật 3. Nội dung bài: Hoạt động của thầy Họat động của tṛ Nội dung Họat động 1: Cho HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng)và gợi ư cho HS nêu những tính chất vật lư và trạng thái tự nhiên của saccarozơ Họat động 2: Cấu trúc phân tử (trọng tâm) Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi -Để xác định CTCT của saccarozơ người ta phải tiến hành những thí nghiệm nào? -Phân tích các kết quả thu được , rút ra kết luậnvề cấu trúc phân tử của saccarozơ và chú ư cách đánh số các ṿng trong phân tử saccarozơ Họat động 3:GV biểu diễn thí nghiệm -Cho vào ống thí nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 5% thêm tiếp dung dịch NaOH 10% vào -Gạn bỏ dung dịch ,giữ lấy kết tủa , thêm vào 2ml dung dịch saccarozơ 1% rồi lắc nhẹ -Gọi HS nêu hiện tượng Họat động 4:Dung dịch saccarozơ không có tính khử nhưng khi đun nóng dung dịch saccarozơ với axit th́ tạo thành dung dịch có tính khử . Yêu cầu HS giải thích -Giải thích : +Tại sao các xí nghiệp tráng gương dùng dung dịch saccarozơ và H2SO4 làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương Họat động 5: Cho HS nghiên cứu SGK "nêu ứng dụng của saccarozơ Họat động 6:Theo sơ đồ sản xuất đường saccarozơ lên bảng Gọi HS nêu tóm tắt các giai đọan chính Quan sát mẫu saccarozơ và nêu tính chất vật lư , trạng thái tự nhiên của saccarozơ Nghiên cứu SGK và trả lời Trả lời Nêu hiện tượng và giải thích Giải thích Trả lời Tóm tắt các giai đọan chính của quá tŕnh sản xuất đường saccarozơ I. Tính chất vật lư và trạng thái tự nhiên: -Là chất kết tinh , không màu , vị ngọt , dễ tan trong nước , nóng chảy ở 1850C -Có nhiều trong cây mía , củ cải đường , cụm hoa thốt nốt Có nhiều dạng sản phẩm đường phèn: đường phèn , đường kính , đường cát II. Cấu trúc phân tử: -CTCT:C12H22O11 -Các dữ kiện thí nghiệm "xác định cấu trúc phân tử saccarozơ Dung dịch saccarozơ ḥa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam " Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau Dung dịch saccarozơ không phản ứng tráng bạc , không bị oxi hóa bởi nước brom " Phân tử saccarozơ không có nhóm CH=O Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xúc tác thu được glucozơ và fructozơ Các dữ kiện thực nghiệm khác "Kết luận:Trong phân tử saccarozơ gốc a -glucozơ và b -fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxy giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1-O-C2) " liên kết glicozit *Cấu trúc phân tử saccarozơ: gốc- glucozơ gốc-fructozơ III.Tính chất hóa học: Nhận xét : -Không có nhóm –CH=O " saccarozơ không có tính khử -Có nhiều nhóm OH kế cận "tính chất của ancol đa chức -Phản ứng thủy phân đisaccarit 1/Phản ứng với Cu(OH)2 "phức đồng saccarozơ tan , có màu xanh lam 2C12H22O11 + Cu(OH)2"(C12H21O11)2Cu + 2H2O 2/Phản ứng thủy phân: C12H22O11+H2OC6H12O6+C6H12O6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ (không tính khử) (tính khử) IV Ứng dụng: - Dùng trong công nghiệp thực phẩm ; sản xuất bánh kẹo, nước giải khát - Dùng trong công nghiệp dược phẩm pha chế thuốc V. Sản xuất đường saccarozơ: Cây mía (1) Ép Nước mía (12 -15% đường) (2) + vôi sữa, lọc bỏ tạp chất C12H22O11 + Ca(OH)2 + 2H2O → C12H22O11.CaO.2H2O Canxi saccarat Dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi (3) + CO2, lọc bỏ CaCO3 CO2 + C12H22O11.CaO.2H2O → C12H22O11 + CaCO3 + 2 H2O Dung dịch đường (có màu) (4) + SO2 tẩy màu Dung dịch đường (không màu) (5) cô đặc để kết tinh, lọc Nước rỉ đường Đường kính Men Rươụ 4. Củng cố: Tự luận: Câu 1: Câu 3 trang 38 SGK Câu 2: Câu trang 39 SGk Trắc nghiệm: Câu 1: Cho các hoá chất (với điều kiện): H2/Ni, to Cu(OH)2 [Ag(NH3)2]OH CH3COOH/H2SO4 Saccarozơ có thể tác dụng được với: (1), (2) (2), (4) (2), (3) (1), (4) Câu 2: Một cacbonhidrat (Z) có các ohản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là: Glucozơ Saccarozơ Frutozơ Mantozơ Câu 3: Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào dưới đây? Tác dụng với Cu(OH)2 Tác dụng với [Ag(NH3)2]OH Thuỷ phân Đốt cháy hoàn toàn Câu 4: Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử disaccarit số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit: được ghi theo chiều kim đồng hồ được bắt đầu từ nhóm CH2OH được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit được gi như ở mỗi monosaccarit hợp thành Câu 5: Để phân biệt các dung dịch hoá chất riêng biệt là saccarozơ, mantozơ, etanol và fomanđehit, người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây? Cu(OH)2/OH- AgNO3/NH3 H2/Ni, to D. Vôi sữa 5. Dặn ḍ: BT về nhà 4/48, 6/39 SGK Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhe th́ khối lượnng bạc thu được là: 16,0g 7,65g 13,5g 6,75g Câu 2: Viết phương tŕnh hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau đây: Saccarozơ → canxi saccarat → saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → axcit axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic. Câu 3: Tŕnh bày cách nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhăn : glucozơ, tinh bột và saccarozơ bằng phương pháp hoá học. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbonhdrat thu được 5,28g CO2 và 1,98g H2O. T́m công thức phân tử của X, biết rằng tỷ lệ khối lượng H và O trong X là mH : mO = 0,125 : 1. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,171g một cacbonhidrat thu được 0,264g CO2 và 0,099g H2O. Xác định công thức phân tử và tên của Y, biết Y có phân tử khối là 342 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Tuaàn 5 Tieát 10 NS ND Bài 6: SACCAROZƠ (tt) I- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ -Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ -Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng 2. Kĩ năng: -Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học , từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp (dạng ṿng của saccarozơ và mantozơ , dự đoán tính chất hóa học của chúng ) -Quan sát , phân tích các kết quả thí nghiệm -Thực hành thí nghiệm -Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ II. CHUẨN BỊ: -Dụng cụ :cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , đèn cồn , ống nhỏ giọt -Hoá chất : dung dịch CuSO4 , dung dịch NaOH , saccarozơ -H́nh vẽ phóng to cấu tạo dạng ṿng saccarozơ , mantozơ -Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra miệng -Tự luận : nêu tính chất hóa học của glucozơ , viết các phương tŕnh phản ứng minh họa -Trắc nghiệm Câu 1:Phát biểu nào sau đây không đúng ? A.Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau B.Có thể phân biệt glucozơ v à fructozơ bằng phản ứng tráng bạc C.Trong dung dịch , glucozơ tồn tại ở dạng mạch ṿng ưu tiên hơn dạng mạch hở D.Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở Câu 2:Cho các dung dịch : glucozơ , glixerol , axit axetic , etanol . Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đ ó ? A.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B.[Ag(NH3)2]OH C.Na kim loại D.Nước brom Câu 3:Fructozơ không phản ứng được với : A.H2/Ni , nhiệt độ B.Cu(OH)2 C.Phức bạc ammoniac trong môi trường kiềm ([Ag(NH3)2]OH) D.Dung dịch Brom Câu 4:Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch ṿng là: A.Phản ứng với Cu(OH)2 B. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH) C. Phản ứng với H2/Ni , nhiệt độ D. Phản ứng với CH3OH/HCl Câu 5:Cacbohidrat ( gluxit , saccarit ) A.Hợp chất đa chức , có công thức chung là Cn(H2O)m B. Hợp chất tạp chức , đa số có công thức chung là Cn(H2O)m C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxit và nhóm cacboxil D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật 3. Nội dung bài: Hoạt động của thầy Họat động của tṛ Nội dung Họat động 7: GV yêu cầu HS: -Nghiên cứu SGK , cho biết CTCT của mantozơ -So sánh cấu tạo của saccarozơ và mantozơ HS nghiên cứu SGK và trả lời Liên kết -1,4-glicozit Dạng anđehit của mantozơ trong dung dịch Mantozơ kết tinh -Từ cấu tạo của mantozơ hăy dự đóan tính chất hóa học của mantozơ -Giải thích tại sao mantozơ có tính khử như glucozơ -Tính chất của mantozơ : 1.Tính chất của poliol: Tác dụng với Cu(OH)2 " phức đồng mantozơ màu xanh lam 2. Tính khử tương tự glucozơ Vd: khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng 3. Bị thủy phân với xúc tác axit họac enzim " 2 phân tử glucozơ C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 Mantozơ gluocozơ - Điều chế: thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza 4. Củng cố: Tự luận: Câu 1: Câu 3 trang 38 SGK Câu 2: Câu trang 39 SGk Trắc nghiệm: Câu 1: Cho các hoá chất (với điều kiện): (1)H2/Ni, to (2)Cu(OH)2 (3) [Ag(NH3)2]OH (4) CH3COOH/H2SO4 Saccarozơ có thể tác dụng được với: (1), (2) B.(2), (4) C.(2), (3) D.(1), (4) Câu 2: Một cacbonhidrat (Z) có các ohản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là: Glucozơ Saccarozơ Frutozơ Mantozơ Câu 3: Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào dưới đây? Tác dụng với Cu(OH)2 Tác dụng với [Ag(NH3)2]OH Thuỷ phân Đốt cháy hoàn toàn Câu 4: Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử disaccarit số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit: được ghi theo chiều kim đồng hồ được bắt đầu từ nhóm CH2OH được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit được gi như ở mỗi monosaccarit hợ
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 12 (SACCAROZƠ).doc