Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5: Tính chất hoá học của axit (tiếp)
1 kiến thức: HS biết được tính chất hoá học và dẫn ra được PTP Ư tương ứng cho mỗi tính chất của axit
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một só hiện tượng trong đời sống sản xuất
- Vận dụng các tính chất hoá học của oxit , axit để làm các bài tập hoá học
3. Thái độ: Có cái nhìn duy vật bịên chứng về các sự việc
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 3 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 5:Tính chất hoá học của axit I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được tính chất hoá học và dẫn ra được PTP Ư tương ứng cho mỗi tính chất của axit 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một só hiện tượng trong đời sống sản xuất - Vận dụng các tính chất hoá học của oxit , axit để làm các bài tập hoá học 3. Thái độ: Có cái nhìn duy vật bịên chứng về các sự việc II. Chuẩn bị GV: +, Hoá chất: dd HCl, H2SO4 , Quỳ tím, kim loại: Al, Zn, Fe, Fe2O3 +, Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh HS: Xem trước bài học III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTP Ư minh hoạ GV: cho HS khác nhận xét ? Chữa bài tập 5: sgk- 11 HS: nêu các tính chất Tác dụng với Bazơ- > muối và H2O Tác dụng với H2O- > bazơ Tác dụng với oxit bazơ Bài tập 5: Phương án đúng :A C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit GV:y/c HS làm thí nghiệ theo sgk ? Quan sát và nêu hiện tượng ?Em có nhận xét gì về tính chất của axit GV: thông báo quì tím là chất chỉ thị nhận ra axit GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng ?Nhận xét và kết luận về tính chất của axit ?Viết PTP Ư minh hoạ GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk phần chú ý GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ?Nêu hiện tượng ?Nhận xét gì về thí nghiệm ?Kết luận như thế nào qua thí nghiệm trên ?Viết PTP Ư minh hoạ GV: thông báo giữa axit và bazơ- > Phản ứng trung hoà GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm ?Hiện tượng xảy ra ? Nhận xét về PƯ ? Kết luận qua thí nghiệm trên ?Viết PTP Ư minh hoạ GV: giới thiệu: Axit còn tác dụng với muối ( học sau) ? Em hãy kết luận về tính chất hoá học chung của axit Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại axit GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk ? Dựa vào tính chất hoá học chia axit ra làm mấy loại GV: yêu cầu HS đọc mục en có bíêt ? Thế nào là axit mạnh ?Thế nào là axit yếu GV: giói thiệu thêm về axit mạnh và axit yếu HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: nêu quì tím chuyển thành đỏ HS: kết luận HS: làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát: kim loại bị hoà tan, có bọt khí xuất hiện HS: phản ứng sinh ra muối HS: nhận xét HS: viết PTP Ư HS: đọc chú ý HS: tiến hành các bước tương tự như phần 2 Hiện tượng Cu(OH)2 bị hoà tan- > dd xanh lam -Nhận xét: Cu(OH)2 t/d với axit tạo thành muối và H2O HS: kết luận HS: viết PTP Ư HS: nghe và ghi bài HS: làm thí nghiệm theo nhóm Hiện tượng Fe2O3 bị hoà tan- > dd màu vàng Nhận xét: Fe2O3 t/d với axit - > Muối + H2O HS: kết luận HS: viết PTP Ư HS: kết luận HS: trả lời: 2 loại HS: đọc mục em có biết HS: trả lời( phản ứng với kim loại, dẫn điện...) I. Tính chát hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị - Axit làm quì tím - > thành đỏ ( dùng để nhận biết axit) 2. Axit tác dụng với kim loại - Dung dịch axit tác dụng với kim loại - > Muối + H2O PT: 3 H2SO4 + 2 Al - > Al2(SO4)3 +3 H2 -> Axit tác dụng với một số kim loại - > Muối và nước 3. Axit tác dụng với bazơ - Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước PT: H2SO4 + Cu(OH)2 - > CuSO4 + H2O - > Phản ứng trung hoà 4. Tác dụng với oxit bazơ - Axit tác dụng với oxit bazơ- Muối và nước PT: Fe2O3 + 6 HCl - > 2 FeCl3 + 3 H2O *Kết luận : sgk- II. Axit mạnh và axit yếu Axit mạnh: H2SO4, HCl... Axit yếu: H2CO3, H2S D. Củng cố HS: làm bài tập 1: Hướng dẫn: 1, MgO + H2SO4 2, Mg(OH)2 + H2SO4 - HS: làm bài tập : Hướng dẫn: a, Mg + HCl c, Fe(OH)3 + HCl ( Fe2O3 + HCl) b, CuO + HCl d, Mg + HCl ( Al2O3 + HCl ) E. Hướng dẫn về nhà - Học bài - BT: 3,4: sgk- * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-5.doc