Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5: Bài 4: Nguyên tử (tiếp)

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.

- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.

- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5: Bài 4: Nguyên tử (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 - 9 - 2011
Tuần 3 - Tiết 5:
bài 4: Nguyên tử 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của Gv:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của Hs:
 Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ví dụ về các chất và các vật thể. Các vật được cấu tao từ đâu?
B. Bài mới:
	ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này.
Hoạt động của Gv và Hs.
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ?
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
? Vật thể được tạo ra từ đâu.
- HS: Từ chất.
? Chất tạo ra từ đâu.
- GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
? Gv: Nguyên tử là hạt như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
- HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt 
nhân).
* GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
 + Hạt nhân mang điện tích dương .
 + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện 
 tích âm.
- Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
- GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
? Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
* GV thông báo KL của p,n:
 + p = 1,6726. g.
 + n = 1,6748. g. 
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- HS làm bài tập 2.
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
-Kí hiệu: +Proton:p(mang diện tích dương)
 + Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
 Số p = Số e.
 mhạt nhân mnguyên tử
Hoạt động 3: Lớp electon:
- GV thông báo thông tin ở Sgk.
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na.
 ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e.
- Dùng nguyên tử Na,O phân tích:
+ Na có 3 lớp e.
+ O có 2 lớp e.
* GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm kiến thức:
- Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích.
* GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca.
? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K.
* e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một số e nhất định.
- VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi.
+ Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích.
+ Số p:8.
+ Số e quay quanh hạt nhân:8.
+ Số e ngoài cùng: 6
* Số e tối đa : Lớp1: 2e. 
 Lớp2: 8e. 
 Lớp3: 8e. 
*Kết luận: (Sgk). 
IV.Củng cố: 
 - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ?
 - Electron có đặc điểm gì ?
V.Dặn dò: 
 - Đọckỹ kết luận Sgk.
 - Đọc phần đọc thêm - Bài tập:3,4,5 (Sgk).
* rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 05 - 9 - 2011
Tuần 3 - Tiết 6: 
 Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát t duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
Iii. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
B. Bài mới:
* Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tơng tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài.
 * Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
 GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nớc tạo bởi H và O.
-HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nớc có vô số ng.tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học đợc thống nhất trên toàn thế giới.
? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hớng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của nguyên tố hoá học.
2. Kí hiệu hoá học : 
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dợc biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu đợc viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hyđro : H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là : O.
- KHHH của nguyên tố Natri là : Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ớc;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
IV.Củng cố:
 - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.
 - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu.
V.Dặn dò: 
 - Học bài.
 - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố.
 - Bài tập về nhà:1,2,3 (Sgk).
* rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 TIET 5 6.doc
Giáo án liên quan