Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 3 : Tính chất hóa học của axit (tiết 7)
Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
Tuần 3 Ngày soạn :19/8/2011 Tiết 5 Ngày dạy : 23/8/2011 Dạy lớp : 9.1, 9.2 Bài 3 : Tính chất hóa học của axit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. 2.Kỹ năng: HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV :+Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 , dd đồng sunfat, dd NaOH, quỳ tím , Zn , Al , Fe ,CuO + Dụng cụ: ống nghiệm , giá ống nhgiệm, ống rút hoá chất, kẹp gỗ . - HS : Xem trước nội dunng bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt : Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Bài tập 1/11 S + O2 SO2 SO2 + CaO CaSO3 SO2 + H2O H2SO3 H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 SO2 + Na2O Na2SO3 HS2 : Bài tập 5/11 Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất : K2SO3 và H2SO4 K2SO3 + H2SO4 K2SO4 + H2O + SO2 3. Bài mới: Phương Pháp Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tính chất hóa học GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét +Hs : làm TN theo hướng dẫn của GV GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm -Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? +Hs : làm TN theo hướng dẫn của GV -Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ? GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? + HS : Làm theo hướng dẫn của GV -GV : Vậy axit có những tính chất hoá học nào ? ( GV: ghi mục I- Tính chất hoá học của axit ) + HS : nêu tính chất hoá học của axit, nhận xét, bổ sung (nếu có ) -Gv : chốt lại kiến thức cho hs : ghi các mục 1,2,3,4 Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu: GV : thông báo về sự phân loại axit I - Tính chất hoá học 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit) 2. Axit tác dụng với kim loại: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k) DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2 3. Tác dụng với bazơ: H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)+ 2H2O Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước . Đây là phản ứng trung hòa 4. Axit tác dụng với oxit bazơ: H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O(l) Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (sẽ học ở bài sau) II- Axit mạnh và axit yếu -Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... Axit yếu: H2S, H2CO3... 4. Củng cố Bài tập 3/14 a. MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2 d. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O e. Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2 c. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Đọc mục : Em có biết 5. Dặn dò : - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Gv : hướng dẫn hs bài 2/14 - Chuẩn bị bài 4 * Rút kinh nghiệm Lớp 9.1 Lớp 9.2
File đính kèm:
- Tiet 5 Hoa 9 20112012.doc