Bài giảng Tuần 29 - Tiết 57: Chất béo

Kiến thức :

 Khi niệm chất béo , trạng thi tự nhin . Tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo .

 Cơng thức đơn giản : (R-COO)3 C 3H5 .Thành phần và cấu tạo của chất béo . Ứng dụng của chất

 béo ,trong đời sống và trong công nghiệp

2. Kỹ năng :

 Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh rt ra kết luận

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 - Tiết 57: Chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Tiết 57
 NS:21.3.2010
 ND:22.3.2010
(I) MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :
 Khái niệm chất béo , trạng thái tự nhiên . Tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo .
 Cơng thức đơn giản : (R-COO)3 C 3H5 .Thành phần và cấu tạo của chất béo . Ứng dụng của chất 
 béo ,trong đời sống và trong công nghiệp 
2. Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra kết luận 
 Rèn học sinh viết phản ứng : Phản ứng thủy phân – Phản ứng xà phòng hóa .Phân biệt chất béo 
 (dầu ăn , mỡ ) với hidrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp).Tính khối lượng xà phịng theo hiệu suất 
3. Trọng tâm : Tính chất hóa học của chất béo .
(II) CHUẨN BỊ : 
 Học sinh chuẩn bị : Mỡ heo , dầu thực vật , mỡ xe .
 Sưu tầm quy trình sản xuất đầu lạc , đầu dừa . . .
 Giáo viên : Ống nghiệm .Đũa , Hóa chất : chất béo ..
 Phiếu học tập 
(III) PHƯƠNG PHÁP : 
 Thuyết trình , Sinh hoạt nhóm , Vấn đáp . Quy nạp .
(IV) TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 
1. Ổn định :
2. Phát triển bài : 
 Thức ăn chúng ta dùng hằng ngày , có lượng chất gì quan trọng ? Nó tính chất và thành phần 
 cấu tạo như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5 ph ) 
_ Phản ứng este hòa là gì ? Viết PTPU giữa rượu etylic và axit axetic có xúc tác? 
Nhận xét 
Nếu thay axit axetic bởi một axit hữu cơ khác và thay rượu etylic bởi glixerol ( rượu có 3 nhóm chức _OH ) thì phản ứng có xảy ra không ? Hợp chất tạo thành thuộc loại chất gì ? Vào bài hôm nay .
Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra giữa axit axetic và rượu etylic có chất xúc tác là axitH2SO4 đặc / nóng .
CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 2 : Chất béo có ở đâu ( 3 ph )
_Treo tranh phóng to hình nói về thực phẩm có chứa các chất béo .
_Chất béo có ở đâu, trong tự nhiên ? 
Lĩnh hội kiến thức 
Chất béo có ở trong mỡ các động và thực vật như : mỡ heo , mỡ bò , mỡ (động vật.) trong đậu phụng , đậu nành . . . ( thực vật ) . 
(I) Chất béo có ở đâu :
(SGK ) 
Hoạt động 3 : Tính chất vật lý ( 5 ph ) 
_ Làm thí nghiệm biểu diễn như trong SGK.
Qua thí nghiệm trên suy ra được tính chất vật lý gì của chất béo ? 
 Lĩnh hội kiến thức .
Nhẹ hơn nước và không tan trong nước .
Tan được trong benzen , dầu hỏa , xăng . . .
( II) Tính chất vật lý:
(SGK ) 
Hoạt động 4 : Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? ( 13 ph ) 
_ Trở lại ví dụ phần kiểm tra bài cũ 
_Giới thiệu các chất sau : 
C17H35_COOH : Axit. Stearic 
C17H33_ COOH : Axit . Oleic
C15H31_COOH : Axit panmitic 
_Có gì giống so với CT Của axit axetic đã học ? 
_Gọi các chất trên là axit béo ( Hoặc axit hữu cơ ) 
_Rượu có 3 nhóm chức là (glixerol)
_C3H5(OH)3 có thành phần phần tử giống rượu Etylic ở điểm nào ? 
_Glixerol tác dụng với các axit béo trên tạo ra sản phẩm gì ? viết PTPU ?
_Treo các công thức chất béo lên bảng , giới thiệu đó là chất béo .
Hãy viết công thức tổng quát của chất béo ?
Lĩnh hội kiến thức 
Các công thức trên giống về thành phần phân tử với axit axetic là nhóm _COOH 
Rượu có 3 nhóm chức là (glixerol ) có thành phần phân tư ûgiống rượu
etylic : Đều có nhóm chức là _OH 
Thảo luận nhóm và viết PTPU :
3C17H35COOH + C3H5(OH)3 
 (C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O
Sản phẩm này là chất béo .
 Công thức chung của chất béo : (R_COO)3 C3H5
(III) Thành phần và cấu tạo của chất béo :
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với axit béo và cĩ cơng thức chung là : (R-COO)3 C2H5 .
* Phân tử Glixerol có 3 nhóm chức _OH .
Công thức cấu tạo là : C3H5(OH)3 
* Axit béo : 
Công thức chung là : R_COOH 
R: có thể là : C17H35_ ; C17H33_ C15H31_ , . . .
Ví dụ :
C17H35_COOH : Axit. Stearic 
C17H33_ COOH : Axit . Oleic
C15H31_COOH : Axit panmitic
* Chất béo :
Ví dụ : 
 ( C17H35_COO)3C3H5 
 (C17H33_ COO)3C3H5 
 (C15H31_COO)3C3H5 
 Công thức chung của chất béo là (R_COOH)3C3H5
 Hoạt động 5 : Tính chất hóa học của chất béo ( 10 ph ) 
* Tính chất thứ 1 : Phản ứng thủy phân 
_ Đọc phần thí nghiệm trong SGK 
Lấy ví dụ công thức của một chất béo cho tác dụng với nước có xúc tác axit và nhiệt độ ? Cho các bàn nhóm thảo luận ? 
_ Sản phẩm tạo thành có tên gọi là gì ? 
Chốt lại :
_ Chất béo tác dụng với nước có axit làm xúc tác tạo ra sản phẩm là glyxerol và axit béo .
_ Phản ứng trên là phản ứng thủy phân .tính chất hóa học thứ 1 của chất béo . 
* Tính chất thứ 2 : Phản ứng xà phòng hóa :
Đọc phần thí nghiệm trong SGK 
Thuyết trình và viết PTPU minh họa :
 ( C17H33_ COO)3C3H5 + 3NaOH 
 C3H5(OH)3 + 
 3C17H33_ COOH
_ Ví dụ một chất béo khác tác dụng với NaOH . viết PTPU ? 
Kết luận gì về chất béo tác dụng với NaOH ? 
Hoạt động 6 : Ứng dụng của chất béo ( 5 ph )
_ Chất béo có những ứng dụng gì trong cuộc sống ? 
_ Tại sao để lâu trong không khí chất béo có mùi hôi ? 
Cần bảo quản ,chất béo như thế nào ? 
_Ăn nhiều mỡ thì thế nào ? 
Đọc phần thí nghiệm .
 Bàn nhóm làm việc .
C17H33_ COO)3C3H5 +3 H2O C3H5(OH)3 +
 3C17H33_ COOH
Tên gọi của sản phẩm là :
Glyxerol và axit Oleic 
Đọc phần thí nghiệm trong SGK .
Thảo luận nhóm và làm bài :
( C17H35_ COO)3C3H5 + 3NaOH 
 C3H5(OH)3 + 
 3C17H35_ COOH
Kết luận : Chất béo thủy phân trong môi trường kiềm .Tạo ra glyxerol và axit béo 
Trả lời trong SGK 
Chất béo để lâu trong không khí có mùi hôi vì : Hơi nước , oxi và vi khuẩn tác dụng lên chất béo .
Bảo quản : 
*Để chất béo trong tủ lạnh
*Đun chất béo với muối ăn .
*Cho vào chất béo chất chống ôxy hóa 
_ Bệnh béo phì , tránh ăn nhiều 
(IV) Tính chất hóa học của chất béo : 
1. Phản ứng thủy phân :
C17H33_ COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 +
 3C17H33_ COOH
Este + nuoc 
 glyxerol + Axit beo
2. Phản ứng xà phòng hóa :
( C17H33_ COO)3C3H5 + 3NaOH 
 C3H5(OH)3 + 
 3C17H33_ COOH
Este + NaOH 
 glyxerol + Axit béo
Thành phần của xà phòng là hỗn hợp muối natri của các axit béo .
(V)Ứng dụng của chất béo:
( SGK )
Hoạt động 7 : Luyện tập – Củng cố ( 5 phút )
Bài tập 1,2 /trang 147
Nhận bài vài nhóm kiểm tra sửa sai trước lớp nếu có .
Bài 4/147 ( Đề bài treo lên bảng )
Hướng dẫn làm bài :
Aùp dụng ĐL-BT KL , để tính khối lượng của muối (Coi chất béo không có lẫn axit béo ).
Tính khối lượng của hỗn hợp :
 %
Thu bài vài nhóm và sửa sai nếu có .
Bài 1 /147
Chọn D
Bài 2 /147
Thảo luận nhóm 
Sinh hoạt nhóm và trả lời bài giải lên bảng phụ của nhóm .
Chất béo + NaOH 
 Glixerol + Hỗn hợp muối natri
 a. Khối lượng muối là :
8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412 (Kg) 
b. 
3. Dặn dò : (3ph ) 
 Các nhóm chuẩn bị :
 Hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu như trong SGK .
 Soạn bài tập trong SGK .
 Nhớ và nắm lại các công thức cần dùng khi làm toán hóa :
 , , 
	(V) RÚT KINH NGHIệM TIếT DạY : 

File đính kèm:

  • doctiet 57.doc