Bài giảng Tuần 26 - Tiết 51 - Bài 41: Nhiên liệu

Kiến thức:

Biết được:

+ Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến( rắn, lỏng khí)

+ Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu( gas, dầu hoả ,than) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.

- Kĩ năng:

+ Biết cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày.

+ Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 26 - Tiết 51 - Bài 41: Nhiên liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các nhóm qua sát lọ đựng dd axit axetic.
? Em hãy nhận xét trạng thái màu sắc của dd axit axetic.
- Trong thực tế CH3COOH chính là giấm ăn. Vậy nó có vị gì?
GV: Làm thí nghiệm hoà tan axit axtic vào nước? Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình của phân tử CH3COOH? Nhận xét.
GV: Giới thiệu đặc diểm liên kết trong phân tử axit axetic.
GV: Gọi HS nêu tính chất hoá học chung của axit.
? Vậy axit axetic có tính chất hoá học của axit nói chung không?
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
GV: kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm.
? Yêu cầu các nhóm nhận xét, nêu hiện tượng theo mẫu.
I. Tính chất vật lí 
- Là chất lỏng có vị chua, tan vô hạn trong nước.
II. Cấu tạo phân tử 
CTCT: 
* Đặc điểm: Trong phân tử axit, nhóm - OH liên kết với nhau tạo thành nhóm - COOH . Chính nhóm - COOH này làm cho phân tử có tính axit đ nhóm chức của axit.
III. Tính chất hoá học 
1. Axit axetic có tính chất của axit nói chung không?
- Thí nghiệm 1:
+ Nhỏ một giọt dd CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím.
- Thí nghiệm 2:
+ Nhỏ vài giọt dd vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
- Thí nghiệm 3:
+ Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm chứa dd NaOH chứa vài giọt phenolphtalein.
TT
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTHH
1
Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào mẩu quỳ tím.
Quỳ tím đ đỏ
2
Nhỏ dd CH3COOH vào dd Na2CO3 hoặc CaCO3
Sủi bọt
Na2CO3+ 2CH3COOH đ H2O + CO2
3
Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào dd NaOH (Có vài giọt phenolphtalein)
Dung dịch ban đầu có màu đỏ đ không màu
CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O
GV: gọi HS nhận xét.
GV: lưu ý 
: Axit axetic là một axit yếu.
GV: Đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của axit. Axit axetic còn có tính chất hoá học nào nữa không?
GV: Biểu diễn thí nghiệm.
Tỉ lệ: 2ml C2H5OH
 2mol CH3COOH
 2 viên đá bọt (CaSiO3)
 0,5 ml H2SO4 đặc.
Đặt ống nghiệm nghiêng 450C (H. 5.5 SGK)
Gv: Gọi HS nhận xét.
GV: Kết luận: Phản ứng giữa axit axetic với rượu etylic thuộc loại phản ứng este hoá đ viết PTHH.
GV giới thiệu: etyaxetat là một este.
GV: Axit axetic dùng để pha giấm ăn và là nguồn nguyên liệu trong các ngành công nghiệp.
? Nêu thí dụ.
? Trong thực tế người ta sản xuất giấm ăn như thế nào.
GV: Giới thiệu phương pháp sản xuất giấm ăn trong công nghiệp.
* Nhận xét: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất hoá học của một axit yếu.
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
+ Thí nghiệm:
CH3COOH + C2H5OH
+ Hiện tượng:
- Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
+ Nhận xét:
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH
 CH3COOCH2CH3 + H2O
IV. ứng dụng 
- Pha giấm ăn.
- Làm nguyên liệu
V. Điều chế 
- Điều chế CH3COOH bằng cách lên men dd C2H5OH loãng.
Men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Xúc tác
- Oxi hoá butan:
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH +H2O 
butan t Axit axetic 
IV. Củng cố 
1- Trong các chất sau: 
 C2H5OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH.
 Chất nào tác dụng với Na, NaOH, Mg, CaO?
2 - Bài tập 3 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà 
- Các em về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước bài: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axtic.
Tuần:28
Tiết: 56
Ngày soạn: 17/03/12
Ngày dạy: 21/03/12
bài 45,46: axit axetic, Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
A. MụC TIÊU:
- Hiểu được:
+ Mối liên hệ giữa các chất: Etilen, rượu etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Kĩ năng thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic, este etyl axetat. Viết các PTHH minh hoạ cho các mối liên hệ.
Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
- Có lòng say mê môn học.
b. chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ
- HS: Nghiên cứu trước bài học
c. hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- HS 1: Nêu cấu tạo của axit axetic?
- HS 2: Nêu các tính chất hoá học của axit axetic? Viết các PTHH minh hoạ?
HS 3: Làm bài tập 7 SGK Tr 143.
III. Bài mới.
GV treo bảng phụ:
Men giấm
Etilen đ ...................... 
Rượu etylic
H2SO4, t0
................... ...................
GV yêu cầu các nhóm hoàn thành sơ đồ.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
GV: Yêu cầu HS nhận xét lấy điểm.
GV Hướng dẫn HS làm bài tập SGK 4 Tr 144
? Nêu các bước giải của bài toán lập CTHH.
- HS nêu các bước giải.
- GV bổ sung và yêu cầu 1 hs lên trình bày.
- GV tổ chức hs nhận xét bài.
 - Gv hoàn thiện kiến thức
I. Sơ đồ mối liên hệ giữa etile, rượu etylic và axit axetic 
+ O
Men giấm
Etilen đ Rượu etylic 
Rượu etylic
H2SO4, t0
Axit axetic Etyl axetat.
 axit
C2H4 + H2O CH3CH2OH
 Men giấm
CH3CH2OH + O2 
 CH3COOH + H2O
H2SO4, đ, t0
CH3COOH + CH3CH2OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
II. Bài tập 
Bài tập 1b.
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
nCH2 = CH2 ( - CH2 = CH2- )n
Bài tập 4.
HS : Tính 
n= mol
- Khối lượng C có trong 23 gam chất hữu cơ A là: 1.2 = 12 gam.
nHO = mol 
- Khối lượng hiđro trong 23 gam chất A là: 1,5. 2 = 3 gam.
- KHối lượng oxi có trong 23 gam A là:
23 - ( 12 + 3 ) = 8 (gam)
a) Vậy trong A có: C, H, O.
b) Giả sử A có công thức là : CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương)
Ta có:
x: y: z = 
à Vậy công thức của A là:
(C2H6O)n ( n nguyên duơng)
Vì: MA = (12.2 + 6 + 16.1) n = 46
à k = 1
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O
IV. Củng cố
- Giải đáp những thắc mắc của HS.
- GV nhận xét tiết học, rút kinh nghiệm cho buổi sau.
- Chấm điểm hs chuẩn bị tốt
V. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn các kiến thức về tính chất của rượu etylic, axit axetic, tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tuần 29 Ngàysoạn:24/3/12
Tiết 57 Ngày dạy:28/3/12
kiểm tra 45 phút
a.Mục tiêu
-Kiểm tra, đánh giá kiến thức HS về hiđrocacbon, rượu etylic, axit axetic
-Rèn kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi PTPƯ , giải bài tập xác định CT hợp chất hữu cơ
-GD ý thức trung thực , nghiêm túc khi học tập
b. chuẩn bị
 GV: đề kiểm tra 45 phút
 HS: ôn tập kiến thức đã học.
c. hoạt động dạy học
I.ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ.
III.Bài mới
Đề bài
Câu 1(2đ): Chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đó.
 1.Rượu etylic phản ứng được với Na vì:
a.Trong phân tử có nguyên tử oxi
b.Trong phân tử có nguyên tử oxi và hiđro
c.Trong phân tử có nguyên tử cacbon, oxi, hiđro
d.Trong phân tử có nhóm – OH
 2.chỉ dùng hoá chất nào sau đây là tốt nhất để phân biệt dd giấm ăn và nước vôi trong?
a.dd HCl b.dd NaOH
c.Quỳ tím d.dd NaCl
3. Cho 200 ml dung dịch CH3COOH tác dụng với một lượng CaCO3 dư giải phóng 2,24 lít khí H2 (đktc). CM của dung dịch CH3COOH trên là:
a. 0,5 M b. 1 M c. 1,5 M d. 2M
4. Axit axetic tác dụng hết được với nhóm chất nào:
a. Zn, Cu, CuO, Na. MgCO3
b. Zn, NaOH, NaCl, CaO, Na2CO3
c. Mg, CaCO3, CuO, NaOH, ZnO.
d. Zn, NaOH, Na2SO4, CaO, Na2CO3
Câu 2(1,5đ)
 Bằng phương pháp hoá học, phân biệt 3 chất lỏng không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt: Axit axetic, rượu etylic, benzen.
Viết PTHH nếu có
Câu 3(2,5đ)
 Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat 
4
 Đồng(II)axetat Natri axetat.
Câu 4(1 điểm): Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hoà vừa đủ 200 gam dung dịch CH3COOH 6%.
Câu 5(3đ)
Đốt cháy 15 gam chất hữu cơ A thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O 
a) Chất A có những nguyên tố nào? 
b) Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 60 gam 
c) Biết A làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Viết công thức cấu tạo và công thức thu gọn của A? 
Cho: C = 12; 	H = 1; 	O = 16
Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm )
Câu 1( 2đ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
d
c
b
c
Phần II: tự luận (8 điểm )
Câu 2 (1,5 đ)
- Dùng quì tím nhận ra axit axetic. 0,5 đ
- Dùng Na nhận ra rượu etylic. 0,25 đ
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 0,25đ
- Còn lại là benzen 0,5đ
Câu 3 (2,5 đ):
C2H4 + H2O C2H5OH 0,5 đ
Men giấm
C2H5OH + O2 	 CH3COOH + H2O 0,5 đ
CH3COOH + C2H5OH H2SO4đ,to
CH3COOC2H5+H2O 0,5 đ
2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O 0,5 đ
 (CH3COO)2Cu + Na2CO3 2CH3COONa + CuCO3 0,5 đ
Câu 4 ( 1 đ):
 mAxit = ( 200. 6): 100 = 12 gam => nAxit = 12: 60 = 0,2 mol 0,5 đ
 => VAxit = 0,2: 1 = 0,2 lít 0,5 đ
Câu 5 ( 3 đ):
a) Vì khi đốt AđCO2+H2O nên A chứa C và H: Có thể chứa O, 0,25đ’ 
 nCO2 = = 0,5 (mol) => nC = nCO2= 0,5 (mol)	 mC = 0,5 .12 = 6 (g)
nH2O = = 0,5 (mol) => nH = 2.0,5 - 1(mol) ; mH= 2.1 = 1 (g)	 (1đ’)	
mO = 15 - (6+1) = 8(g)
Vậy A gồm 3 nguyên tố: C, H, O .	 (0,25đ’)
b) Gọi công thức của A là: CxHyOz 
x:y: z = nC: nH: nO = 0,5: 1: = 1: 2:1 => CT: (CH2O)n (0,5 đ)
MA = 30n = 60 => n = 2 => CT là : C2H4O2	 (0, 5 đ’)
c)
 	 Viết gọn: CH3COOH 0,5 đ 
IV.Củng cố
 GV thu bài Kiểm tra, nhận xét về thái độ làm bài của HS
V.Hướng dẫn về nhà
 Làm lại nội dung đề kiểm tra vào vở bài tập
 ôn tập lại các kiến thức đã học
 Chuẩn bị bài chất béo
Tuần 29 Ngàysoạn:24/3/12
Tiết 58 Ngàydạy:28/3/12
Bài 47.Chất béo
a.mục tiêu
-Biết được
+ Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
+ Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.
+ Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm( Phản ứng xà phòng hoá.
+ ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
- Kĩ năng:
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được hận xét vê công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
+ Viết được phương trình hoá học phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm.
+ Phân biệt chất béo( dầu ăn, mỡ ăn) với hidro cacbon( dầu, mỡ công nghiệp)
+ Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
b.chuẩn bị
 GV: dầu ăn, benzen, nước, ống nghiệm , giá ống nghiệm, ống hút
 HS: chuẩn bị bài
c.hoạt động dạy học
I.ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ
III.Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
?Chất béo có ở đâu
 HS trả lời, bổ sung
?Dự đoán tính chất vật lí của chất béo
 GV tiến hành TN:
+Hoà tan dầu ăn vào nước
+Hoà tan dầu ăn vào benzen
 HS quan sát, nhận xét h

File đính kèm:

  • doctiet 51-63.doc
Giáo án liên quan