Bài giảng Tuần 25 - Tiết 50 - Bài 41: Nhiên liệu (tiếp)

. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Nắm được nhiên liệu là gì?

 Cách phân loại, đặc điểm, ứng dụng, cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.

 Vận dụng vào việc sử dụng nhiên liệu trong đời sống hàng ngày.

2. Kĩ năng: Liên hệ thực tế, phân loại.

3. Thái độ: Tích cực học tập và vận dụng vào sản xuất.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Biểu đồ 4.21 và 4.22 SGK/130 – 131.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25 - Tiết 50 - Bài 41: Nhiên liệu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 21/02/2010	
Tiết 50 Ngày dạy: .
Bài 41. NHIÊN LIỆU 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Nắm được nhiên liệu là gì? 
 Cách phân loại, đặc điểm, ứng dụng, cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
 Vận dụng vào việc sử dụng nhiên liệu trong đời sống hàng ngày. 
2. Kĩ năng: Liên hệ thực tế, phân loại.
3. Thái độ: Tích cực học tập và vận dụng vào sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Biểu đồ 4.21 và 4.22 SGK/130 – 131.
2.HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
Câu 1(5 đ): Hãy viết CTCT và so sánh đặc điểm cấu tạo của metan, axetilen, etilen.
Câu 2(5 đ): Hãy viết công thức cấu tạo của C3H6, C4H10.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy thì nhiên liệu nó là gì mà quan trọng như vậy và nó quan trọng như vậy thì chúng ta phải sử dụng như thế nào cho hiệ quả?
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nhiên liệu là gì?(5’)
-GV: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng. 
-GV: Các chất trên đều cháy được toả nhiệt và phát sáng, gọi là chất đốt, nhiên liệu. 
-GV: Vậy nhiên liệu là gì?
-GV: Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất. Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên, một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên.
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- HS: than, củi, dầu hoả, khí gaz
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Trả lời và ghi vở.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Lấy ví dụ về hai loại nhiên liệu trên.
I. Nhiên liệu là gì?
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng
Ví dụ: than, củi, dầu hoả, khí gaz
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiên liệu được phân loại như thế nào?(10’)
-GV: Dựa vào trạng thái em hãy phân loại nhiên liệu? Lấy ví dụ?
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu quá trình hình thành các loại than.
-GV:Treo biểu đồ 4.21 à 4.22 Yêu cầu HS nêu đặc điểm và năng xuất toả nhiệt các loại gầy, than mở, than bùn, gỗ.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết đặc điểm, ứng dụng của nhiê liệu lỏng, khí.
-HS: 3 loại: rắn, lỏng, khí 
+Rắn: than mỏ, gỗ
+ Lỏng: xăng, dầu hoả, rượu
+ Khí: Khí thiên nhiên, khí mỏ, khí lò cốc, khí lò cao
-HS: Đọc và tóm tắt các nội dung chính về các loại than.
-HS: Đọc thông tin hình 4.21 và 4.22 SGK và trả lời yêu cầu của GV.
-HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào
1. Nhiên liệu rắn: gồm các than mỏ, gỗ
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu hoả, rượu
3. Nhiên liệu khí: gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ, khí lò cốc, khí lò cao, khí than 
Hoạt động 3. Tìm hiểu sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?(5’)
-GV:Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? 
-GV: Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả?
-GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả chúng ta thường phải thực hiện những biện pháp nào?
-HS: Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí vừa làm ô nhiễm môi trường.
-HS: Để nhiên liệu cháy hoàn toàn đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
-HS:
+ Cung cấp đủ oxi.
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí.
+ Điêu chỉnh lượng nhiên liệu.
III . Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả
+ Cung cấp đủ oxi ( không khí) cho quá trình cháy.
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí.
+ Điêu chỉnh lượng nhiên liệu để duy truỳ sự cháy ỏ mức độ cần thiết.
4. Củng cố(6’): HS đọc : “Em có biết?”.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 4 SGK/132.
5. Dặn dò về nhà(3’): Bài tập về nhà: 2,3 SGK/ 132.
 Chuẩn bị bài :“ Luyện tập”.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 41 nhien lieu.doc
Giáo án liên quan