Bài giảng Tuần 25 - Tiết 49 - Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

Nắm được tính chất vật lí, trạng thái, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.

Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khau thác dầu khí ở nước ta

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25 - Tiết 49 - Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 20/02/2010
Tiết 49 Ngày dạy: 	
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm được tính chất vật lí, trạng thái, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên. 
Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khau thác dầu khí ở nước ta.
2. Kĩ năng:
 Tự tìm hiều được các công đoạn sản xuất dầu mỏ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh vẽ dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ.
 Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm .
2. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1:Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen. 
HS2:Sữa bài tập 3 SGK/125.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới:Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quí giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của dầu mỏ(5’).
-GV:Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. Sau đó gọi HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan của dầu mỏ.
-GV: Nhận xét.
-HS: Quan sát và nhận xét: 
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. Dầu mỏ 
1. Tính chất vật lí 
- Lỏng, sánh, màu nâu đen.
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ(10’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.16:
Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. 
-GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu cấu tạo của túi dầu
-GV: Em hãy nêu cách khai thác dầu mỏ?
-HS: Quan sát và nghe giảng.
-HS: Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ.
+ Lớp dầu lỏng.
+ Lớp nước mặn 
-HS: Trả lời và ghi vở.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ.
+ Lớp dầu lỏng.
+ Lớp nước mặn 
- Cách khai thác dầu mỏ: Khoan thành giếng, sau đó phải bơm nước hoặc khí xuống.
Hoạt động 3. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ(5’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.17 SGK/127 và nêu cách chưng cất dầu mỏ. 
-GV: Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
-GV: Giới thiệu phương pháp Krăckinh dầu nặng để tăng lượng xăng trong quá trình chưng cất.
-HS: Quan sát và nêu cách chưng cất dầu mỏ.
-HS: Xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. 
-HS: Nghe giảng và ghi bài 
3 . Các sản phẩm chế biến dầu mỏ
Các sản phẩm chế biến dầu mỏ:
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen
- Nhựa đường 
Hoạt động 4. Khí thiên nhiên(5’). 
-GV: Y/c HS đọc SGK và cho biết:
1. Khí thiên nhiên có ở đâu? Thành phần chính?
2. Cách khai thác?
3. Ứng dụng?
-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và trả lời:
1. Có trong lòng đất. Thành phần chính: CH4(95%).
2. Khoan xuống mỏ khí.
3. Là nguyên liệu, nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
II. Khí thiên nhiên 
- Có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan (95%).
- Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Hoạt động 5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(5’).
-GV: Cho HS đọc SGK trang 128 và cho biết:
1. Sự phân bố?
2. Đặc điểm của dầu mỏ ở nước ta?
3. Các mỏ khai thác?
- HS: Đọc SGK trang 128 và trả lời các câu hỏi của GV dựa vào thông tin SGK mà các em đã tìm hiểu.
4. Củng cố(6’): HS nêu lại các nội dung chính của bài học hôm nay.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/129.
5. Dặn dò về nhà(1’):
 Bài tập về nhà:1,2,3 SGK/ 129.
 Chuẩn bị bài “ Nhiên liệu “.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 40 dau mo.doc