Bài giảng Tuần 24 - Tiết 47 - Bài 36: Metan
A. Mục tiêu :
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan
- Nắm được định nghĩa; liên kết đơn; phản ứng thế
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
- viết được phương trình hoá học của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan
Tiết 47 Bài 36 METAN Tuần 24 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan - Nắm được định nghĩa; liên kết đơn; phản ứng thế - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan - viết được phương trình hoá học của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan B. Đồ dùng dạy học : - Mô hình phân tử metan - 1 lọ khí metan - 1 cốc nước vôi trong - 1 ống thuỷ tinh vuốt nhọn C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài :1’ Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp . Vậy metan có cấu tạo, tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài 36 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 25’ 5’ I. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí : - Trong tự nhiên metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, đáy bùn ao, khí biogaz - Metan là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí II. Cấu tạo phân tử : - Công thức cấu tạo : H H - C - H H - Giữa C và H có 1 liên kết . Gọi là liên kết đơn - Phân tử metan có 4 liên kết đơn III. Tính chất hoá học : 1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy ) Metan cháy trong oxi hoặc không khí tạo thành CO2 và nước CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Chú ý : Hỗn hợp 1VCH4 và 2VO2 là hỗn hợp nổ mạnh 2. Tác dụng với clo : Khí metan sẽ tác dụng với khí clo khi có ánh sáng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế IV. Ứng dụng : - Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất - Dùng để điều chế hiđro - Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác - Cho học sinh đọc SGK . Hỏi : Trong tự nhiên metan có ở đâu ? - Kết luận - Giới thiêu lọ đựng metan và cách thu metan trong đáy bùn ao. Hãy mô tả tính chất vật lí của metan ? - Yêu cầu các nhóm lắp ráp mô hình của metan - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng viết công thức cấu tạo và hỏi giữa C và H có mấy liên kết ? - Phân tử metan có mấy liên kết đơn ? - Kết luận - Tiến hành thí nghiệm đốt metan trong không khí - Nêu hiện tượng quan sát được - Kết luận - Vẽ hình mô tả thí nghiệm giữa clo với metan - Nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm ? - Gọi 1 học sinh lên bảng viết phương trình hoá học - Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế . Vậy thế nào là phản ứng thế ? - Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu ứng dụng của metan ? - Sửa chữa - Kết luận - Đọc SGK xác định trạng thái tự nhiên - Quan sát lọ metan - Các nhóm lần lượt lắp ráp mô hình phân tử metan - Nhận xét - Bổ sung - Xác định được 4 liên kết đơn - Quan sát thí nghiệm - Metan cháy sáng trong không khí : sinh ra khí CO2 và nước - Quan sát thí nghiệm - Hiện tượng : Màu vàng lục mất đi ; dung dịch làm quì tím hoá đỏ - Phát biểu khái niệm phản ứng thế . - Nêu được 1 số ứng dụng của metan 3. Củng cố :4’ Metan thể hiện được những tính chất hoá học nào ? viết phương trình hoá học ? 4. Kiểm tra, đánh giá :4’ Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập số 2 SGK 5. Dặn dò :1’ - Đọc mục “ Em có biết “ - Giải bài tập 1,3,4, SGK - Chuẩn bị trước bài 37
File đính kèm:
- Tiết 47 Bài 36 METAN.doc