Bài giảng Tuần 24: Axetilen (c2 h2 = 26)

Mục tiêu:

- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của axetilen.

- Nắm được khái niệm và đặc điểm liên kết 3.

- Biết được một số ứng dụng quan trọng của axetilen.

 II. Phương tiện dạy học:

- Mô hình phân tử axetilen. tranh ứng dụng axetilen.

- Đất đèn, dd nước brom.

- Bình cầu, phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 24: Axetilen (c2 h2 = 26), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp 
9 A..................	9B ..
2. Kiểm tra 
Đề 1:
Câu 1 (2 điểm)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Dãy kim loại nào sắp xếp theo chiều giảm dần.
a. Na, Mg, Al, K	c. K, Mg, Al, Na.
b. K, Na, Mg, Al
2. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
a. Ô 11, chu kỳ 3, nhóm I
b. Ô 11, chu kỳ 1, nhóm III
c. Cả a và b.
3. Dùng chất nào để phân biết 2 chất khí CH4 và C2H4 
a. Nước vôi trong .
b. Nước Brôm
c. Cả a và b.
4. Các chất sau đều là hợp chất hữu cơ.
a. CaCO3, C2H2, CH4, C2H7Cl	c. Ca(CH3COO)2, C3H7Cl, C2H2, CH4
b. NaNO3, C2H4, C6H6, CH4O.
Câu 2 (3 điểm)
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có)
C + O2 --- > 
CO2 + Ca(OH)2 --- >  + H2O
CH4 + O2 --- > .+ .
CH4 + Cl2 --- > . + HCl.
C2H4 + Br2 --- > .
C2H2 + --- > C2Ag2 + H2O.
Câu 3: (2 điểm)
 	Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của các hợp chất sau:
C3H8 
C3H6.
Câu 4 (3 điểm)
Cho 3, 36 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4(ĐKTC) đi qua bình đựng brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng brôm phản ứng là 4 g.
a. Viết PTPƯ xảy ra?
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính khối lượng mỗi chất trong hoá học đầu?
Đề 2: 9A
Thay câu 3 và câu 4
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 khí: CH4, C2H2, C2H4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp: CH4 và C2H2 (ĐKTC) cho sản phẩm đi qua nước vôi trong lấy dư thì thu được 20 gam kết tủa.
a. Viết PTPƯ xảy ra?
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
3. Đáp án và biểu điểm: 
Đề 1:
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 (đ’)
1 - b	2 - a	3- b 	4- c 
Câu 2 (3 điểm)Môi phản ứng được 0,5 điểm
C + O2 toà CO2
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
CH4 + 2O2 àCO2 + 2H2O
 CH4 + Cl2 àCH3Cl + HCl.
C2H4 + Br2 à C2H4Br2 
C2H2 + Ag2O à C2Ag2 + H2O.
Câu 3: (2điểm) Môi công thức đúng được 1 điểm.
 H H H
H – C- C – C – H
 H H H
 H H
H – C= C – C – H
 H H H
a. 	b.
Câu 4: (3điểm) 
a) C2H4 + Br2 đC2H4Br2. 	(0,5 đ’)
b) Theo bài ra:
 nhh = 3.36/ 22.4 = 0.15 (mol)	(0,25 đ’)	
 nBr2= 4/160 = 0.025 (mol)	(0,25 đ’)
Theo phương trình hoá học ta có: nC2H2 = nBr2 = 0.025 (mol)
Suy ra : nCH4 = 0.15- 0.025 = 0.125 (mol)	(0,5 đ’)
Vì tỉ lệ thể tích là tỉ lệ số mol 
Phần trăm thể tích các khí là
 	%VCH4 = 0.125/0.15 (100) = 83.33%	(0,25 đ’)
	%VC2H4 = 16.67%	(0,25 đ’)
c) 	mCH4 = n.M = 0.125 x 16 = 2 gam	(0,5 đ’)
	mC2H4 = n.M = 0.025 x 28 = 0.7 gam.	(0,5 đ’)
Đề 2: Câu 3: 
Sục từng khí vào dung dịch Ag2O trong NH3 , chất nào làm xuất hiện kết tủa màu vàng thì chất đó là C2H2	(0,5 đ’)
Theo phản ứng : C2H2 + Ag2O à C2Ag2 + H2O.	(0,5 đ’)
Sục hai khí còn lại vào dung dịch nước brôm, chất nào làm mất màu nước brom thì chất đó là C2H4 , theo phản ứng: C2H4 + Br2 đC2H4Br2. (0,5 đ’)
Chất còn lại không có hiện tượng gì đó là CH4. 	(0,5 đ’)
Câu 4 : 
a. Phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 àCO2 + 2H2O	(0,25 đ’)
	2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2H2O 	(0,25 đ’)
	CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O	(0,25 đ’)
Theo bài ra :
	nhh = 3.36 / 22 .4 = 0.15 (mol)	(0,25 đ’)
	nCaCO3 = 20/ 100 = 0.2 (mol)	(0,25 đ’)
Gọi số mol của CH4 và C2H2 trong hôn hợp lần lượt là x và y . (0,25 đ’) 
Theo PTHH ta có hệ phương trình 	x + y = 0.15
	x + 2y = 0.2 	(0,5 đ’)
Giải hệ ta được : x = 0.1; y = 0.05	(0,5 đ’)
	mCH4 = n .M = 0.1 x 16 = 1.6 gam	(0,25 đ’)
	mC2H2 = n. M = 0.05 x 26 = 1.3 gam	(0,25 đ’)
Tuần 25: 
Ben zen (C6 H6 = 78)
Ngày soạn:1/3/2007
Tiết 49:
Ngày dạy:8/3/2007 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được CTCT của ben zen . 
- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học và ưu điểm ben zen. 
 II. Phương tiện dạy học: 
- Tranh mô tả TN phản ứng ben zen với brôm. 
- Ben zen, dầu ăn, ddbrôm, nước.
- ống nghiệm .
III. Các bước lên lớp:
	1. ổn định lớp (1')
9 A..................	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới (35')
I. Tính chất vật lý 
Yêu cầu HS quan sát lọ đựng C6H6 cho biết tính chất vật lý 
- Quan sát nhận biết thế, mùa 
(SGK)
GV: Làm 2 TN biểu diễn, yêu cầu HS phát biểu tính chất vật lý của ben zen 
- Tính tan trong nước vôi khả năng hoà tan các chất khác 
II. Cấu tạo phân tử 
H
H
H
H
GV: Thông báo CTCT của ben zen 
 HS nêu đặc điểm liên kết 
? nêu NX về đặc điểm liên kết trong ben zen 
 - Là vòng 6 cạnh có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn 
 C = C 
H - C C - H 
 Cắ C 
III. Tính chất hoá học 
1. Phản ứng cháy. 
to
? Nêu SP của phản ứng cháy? 
- SP: CO2, H2O và muối than, 
C6H6(l)+ O2(k)đ6CO2(k) +3H2O(l)
- HS lên bảng viết PTP. 
2. Phản ứng thế 
GV: Treo tranh mô tả thí nghiệm 
HS quan sát tranh. nhận biết hiện tượng xảy ra màu đỏ nêu của brom mất đi có khí HBr ra 
GV: Giơi thiệu PT phản ứng theo CTCT 
to
Bột sắt
Yêu cầu HS viết CT thu gọn 
HS lên bảng viết CT thu gọn 
C6H6(l)+ Br2(l)đ C6H5Br(l) + HBr(k)
 brom ben zen
3. Phản ứng cộng. 
GV: Làm thí nghiệm; cho ben zen vào brom . 
HS quan sát, nhận xét
? Nhận xét hiện tượng 
- Không có hiện tượng xảy ra. 
Ni
GV: Nhấn mạnh: ben zen 
to
Khó tham gia phản ứng cộng với Brom 
C6 H6 + 3H2 đ C6H12 
 Xiclohecxan 
? Viết PT phản ứng cộng với H2 
HS lên bảng viết PT phản ứng 
Kết luận (SGK)
IV. ứng dụng 
Yêu cầu HS nêu ưu điểm của ben zen
 HS nêu được 
- SX phẩm nhuộm. chất dẻo, thuốc trừ sâu.
- Làm duy mới 
(SGK)
4. Củng cố bài - nhận xét đánh giá (6’)
- Đọc kết luận SGK 
- Làm bài 1, 2 SGK 
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm bài 3, 4 SGK 
Tuần 25: 
Dầu mỏ - Khí thiên nhiên 
Ngày soạn: 2/3/2007
Tiết 50:
Ngày dạy: 9/3/2007
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tính chất vật lý, trạng thái TN, thành phần, cách khai thác và chế biến dầu mỏ, ưu điểm của dầu mỏ, khí TN. 
- Biết Crăckinh là p2 quan trọng để chế biến dầu mỏ. 
- Nắm đựơc đặc điểm mỏ ở VN.
 II. Phương tiện dạy học: 
- Mầu dỏ mỏ, trang vẽ chứng cất và ưu điểm của dầu mỏ. 
III. Các bước lên lớp:
	1. ổn định lớp (1')
9 A..................	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới (36')
I. Dầu mỏ 
Yêu cầu HS quan sát mẫu dầu mỏ nhận xét tính chất vật lý. 
HS nêu tính chất: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước 
1. Tính chất vật lý 
- Là chất lỏng, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 
GV: Treo tranh 4.1 SGK 
2. Trạng thái TN và TP của dầu mỏ 
? Dầu mỏ có ở đâu trong tự nhiên? 
HS trả lời các câu hỏi 
a) Trạng thái tự nhiên, 
? Mỏ dầu gồm mấy lớp ? 
- Dầu mỏ có ở trong lòng đất 
? Nêu TP của từng lớp?
- Mỏ dầu chia làm 3 lớp 
1. Lớp khí trên. 
b) Dầu mỏ khai thác như thế nào? 
? Để lấy dầu từ trong lòng đất người ta phải làm như thế nào? 
HS nêu cách khai thác. 
Khoan những lỗ khoan xuống giếng dầu 
? Tại sao khi bơm nước hoặc khí xuống thì dầu lại phun lên 
- Làm tăng áp xuất thì dầu lại phun lên 
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
GV: Treo tranh. 
? Có mấy P2 chế biến dầu? 
- Có 1 phương pháp 
? Sử dụng P2 chưng cất thu được SP là gì ?
- Nêu SP:Khí, xăng, dầu thắp, dầu nặng (điezen)
crackinh
? Sự dụng P2Crac kin để làm gì?
Dầu marat , nhựa đường 
(Hoặc in) 
- Phương pháp crackinh
Dầu xăng đ Xăng +hh khí 
II. Khí thiên nhiên. 
? Khí thiên nhiên có ở đâu trong tự nhiên? 
HS trả lời các câu hỏi 
- Khí thiên nhiên
- Khí TN có trong mỏ khí 
? TP chủ yếu của khí TN là gì? 
- Thành phần chủ yế là metan
? Chúng có ưu điểm như thế nào trong thực tiễn? 
- Cách khai thác, khoan xuống mỏ khí, 
- ưu điểm: Làm nhiên liệu, nguyên liệu, 
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam. 
? Các em có biết gì về tính hình thực tế dầu mỏ và khí TN ỏ Việt Nam 
HS nêu những hiểu biết của mình 
(SGK)
GV: Giảng về tình hình dầu mỏ ở Việt Nam 
4. Củng cố bài - Nhận xét đáng giá (5’)
	- Đọc kết luận SGK 
	- Làm bài tập 1 ,2 ,3 SGK 
	Bài 1: Đáp án đúng: C. E. 
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm các bài tập SGK 
- Xem bài: Nhiên liệu 
Tuần 26: 
Nhiên liệu 
Ngày soạn:8/3/2007 
Tiết 51:
Ngày dạy: 15/3/2007
I. Mục tiêu: 
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. 
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng.
- Giáo dục Hs ý thức tiết kiệm nhiên liệu, và ý thức bảo vệ môi trường
 II. Phương tiện dạy học: 
- ảnh và tranh về các loại nhiên liệu sắn, lỏng, khí. 
- Biều đồ SGK 
III. Các bước lên lớp:
	1. ổn định lớp (1')
9 A..................	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới (38')
I. Nhiên liệu là gì? 
GV: Than, củi, khí bioga là nhiên liệu. 
(SGK)
? Nhiên liệu dùng để làm gì? 
- Để đốt 
? Khi đốt nó có đặc điểm gì? 
- Cháy, phát sáng và toả nhiệt 
? Nhiên liệu là gì? 
- HS nêu định nghĩa SGK
II.. Phân loại. 
? Dựa theo trạng thái người ta chia nhiên liệu làm mấy loại? 
- Chia làm 3 loại: sắn lỏng, khí. 
1. Nhiên liệu rắn. 
? Nhiên liệu sắn gồm những chất gì? 
 - Gồm: Than và gỗ.. 
a) Than 
- Than gầy: Trên 90%C
? Than chia làm mấy loại 
- Chia làm 3 loại 
- Than non và than mỡ 
? Than được hình thành như thế nào? 
- Than được hình thành do quyế bị vùi ở các đầm lầy. 
Chứa ít C hơn than gầy 
- Than bùn: chứa rất ít cacbon. 
? Gỗ có ưu điểm là gì? 
- HS nêu ưu điểm của gỗ 
b) Gỗ: Sử dụng làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu trong CN giấy 
? Nhiên liệu lỏng gồm những loại nào? chúng được dùng ở đâu ?
? Nhiên liệu khí gồm những loại khí nào? Chúng được sử dụng như thế nào? 
HS trả lời các câu hỏi của CN	
2. Nhiên liệu lỏng. 
- Xăng, dầu hoả, cồn 
- Dùng trong động cơ đốt trong đun nấu và để thắp sáng
3. Nhiên liệu khí. 
- Gồm: Khí TN, khí mỏ dầu, khí than, khí lò cốc 
III. Sử dụng nhiên liệu 
? Trong các dạng nhiên liệu nhiên liệu nào cháy hoàn toàn hơn cả? 
HS nêu: Khí đlỏng đsắn 
Như thế nào cho hiệu quả 
(SGK)
? Để sử dụng nhiên liệu cháy hoàn toàn, cần phải đảm bảo các yêu cầu gì? 
Gv phân tích các cách sử dụng nhiên liệu hợp lí và lưu ý tới việc sử dụng các nhiên liệu sạch nhằm bảo vệ môi trường.
Đảm bảo 3 yêu cầu
Hs theo dõi ghi nhớ .
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (3’)
- Đọc kết luận SGK 
- Làm bài tập. 
Bài 1: Câu a. 
Câu b sai vì nhiên liệu cháy không hết 
Câu c sai vì phải tiêu tốn năng lượng để làm nóng không khí đủ. 

File đính kèm:

  • docHoa 9 - 47.doc
Giáo án liên quan