Bài giảng Tuần 23 - Tiết 46 - Bài 37: Etilen
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen.
Biết các phản ứng đặc trưng của etilen.
Nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.
2. Kĩ năng: Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử
Phân biệt metan với etilen.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong học tập.
Tuần 23 Ngày soạn: 10/02/2009 Tiết 46 Ngày dạy: BÀI 37. ETILEN Công thức phân tử : C2 H4 Phân tử khối: 28 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen. Biết các phản ứng đặc trưng của etilen. Nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen. 2. Kĩ năng: Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử Phân biệt metan với etilen. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng. Dụng cụ điều chế khí etilen. 2. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan HS2: Sữa bài tập 2,3 SGK/116. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’). -GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí etien và nêu tính chất vật lí của etilen. -GV: Y/C HS tính tỉ khối của etilen so với không khí và nêu nhận xét. -HS: Quan sát và nêu một số tính chất vật lí của etilen. -HS: => Etilen hơi nhẹ hơn không khí I. Tính chất vật lí - Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’). -GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen. -GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen -GV: Giới thiệu về liên kết đôi trong phân tử etilen. -HS: Lắp mô hình, quan sát và nêu đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết. -HS: -HS: Nghe giảng và ghi vở. II. Cấu tạo phân tử =>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). -GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom. -GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng. -GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng. -HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV. C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O -HS: Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. -HS: Nghe giảng và ghi vở. -HS: Viết gọn CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 -HS: Lắng nghe và viết PTHH sảy ra. CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 + CH2 - CH2 III . Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi: C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O 2. Phản ứng với Brôm CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 + CH2 - CH2 Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(3’). -GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống. -HS: Đọc SGK và trả lời - etilen dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích tích quả mau chín IV . Ứng dụng: (SGK) 4. Củng cố(6’): HS đọc “Em có biết?” SGK/119. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/119. 5. Dặn dò về nhà(3’): GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK/119. Chuẩn bị bài: “ Axetilen” . 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- BAI 37 etilen.doc