Bài giảng Tuần 23 - Tiết 45: Metan (tiếp)

Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.

- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.

- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo.

3. Thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 - Tiết 45: Metan (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	23	Soạn ngày: 14/02/09
Tiết:	45 	 Giảng ngày: 17/02/09
metan
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng.
Băng hình về phản ứng của metan với clo, điều chế metan (nếu có)
III. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo?
2. Làm bài tập số 2,4.
Giớ thiệu bài mới :
2. Dạy và học bài mới:
 Công thức phân tử: CH4
 Phân tử khối: 16.
* Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý:
* Mục tiêu: Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan.
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính chất vật lý của khí metan?
- Hãy tính tỷ khối của metan với không khí?
GV: Giới thiệu về phản ứng điều chế khí metan.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau: 
Tính chất cơ bản của khí metan là:
 A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
 B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước.
 C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
 D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
HS lắng nghe.
HS : Quan sát mẫu.
HS: Nghiên cứu sgk – Nêu tính chất Vật lý của mêtan.
HS : d
HS : rút ra kết luận.
Dự kiến tra lới : D.
* Tiểu kết: 
- Trong tự nhiên metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogas.
 - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
 * Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :
* Mục tiêu Nắm được công thức cấu tạo.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng.
- Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của metan?
GV: Cứ có một gạch lên kết nối giữa các nguyên tử. Đó là liên kết đơn.
HS tiến hành lắp ráp theo hướng dẫn của GV.
- Có 4 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử C theo 4 liên kết đơn.
* Tiểu kết:
Công thức cấu tạo:
 H
 H C H
 H
- Trong phân tử có 4liên kết đơn.
 * Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan :
* Mục tiêu: Nắm được tính chất hóa học của metan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV: Giới thiệu về phản ứng đốt cháy khí metan.
- Đốt cháy khí metan thu được sản phẩm gì?
- Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm nhiên liệu.
Hỗn hợp 1V metan và 4V oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
GV: Giới thiệu về phản ứng của metan với clo.
- Hãy viết PTHH?
GV: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
- Vậy như thế nào là phản ứng thế?
HS lắng nghe.
- H2O và CO2.
 CH4(k) + O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l)
HS : Chú ý nghe giảng.
- PTHH : 
 H H 
 H C H +Cl – Cl askt H - C - Cl + HCl 
 H H
CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
HS : trả lời : Có sự thay thế thành phần cấu tạo cho nhau.
* Tiểu kết: 
Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và H2O:
 CH4(k) + O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l)
Tác dụng với clo:
 H H 
 H C H +Cl - Cl askt H - C - Cl + HCl 
 H H
- Viết gọn:
 CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
- Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử Cl. Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
* Hoạt động4: ứng dụng :
* Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
- Hãy nêu ứng dụng của khí metan?
- Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ:
 CH4 + 2H2O txt CO2 + 4H2
- Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
* Tiểu kết: 
3. Củng cố:
1. Nêu tính chất hóa học của metan?
2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan.
4.Dặn dò: 
- Học thuộc bài giảng.
- Chuẩn bị trước bài Etylen.
- Giải các bài tập: 1,2,3,4 SGK.
V. Rút kinh nghiệm tiết giảng:

File đính kèm:

  • doctiet 45.doc