Bài giảng Tuần 23 - Tiết 45 - Bài 36: Metan

Kiến thức:

 Nắm được trang thái, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan.

 Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.

 Vận dụng vào việc sử dụng năng lượng tại gia đình.

2. Kĩ năng:

 Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử.

3. Thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 - Tiết 45 - Bài 36: Metan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 23/01/2010
Tiết 45 Ngày dạy:	 .	
 Bài 36. METAN 	
Công thức phân tử : CH4 Phân tử khối: 16
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
 Nắm được trang thái, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan.
 Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
 Vận dụng vào việc sử dụng năng lượng tại gia đình.
2. Kĩ năng:
 Viết phương trình hoá học và lắp ráp mô hình phân tử.
3. Thái độ:
 Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
 Dụng cụ điều chế khí metan.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/.
2. Kiểm tra(15’)
Câu 1: Viết CTCT của hợp chất: C4H10.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Đáp án:
Câu 1(3đ): 
Viết gọn: CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH(CH3) – CH3
Câu 2(7đ):
Gọi CTTQ của A là: (CxHy)n.
 => mC = 3 – 0,6 = 2,4(g).
Lập tỉ lệ: x : y = 
=> Công thức chung là: (C2H6)n
Vì MA = 30 => (12.2+1.6).n = 30 =>30n = 30 => n = 1.
=> Công thức đúng là: C2H6.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp . Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(5).
-GV: Giới thiệu hình 4.3 SGK/113.
-GV: Giới thiệu về trạng thái tự nhiên của metan.
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, rút ra tính chất vật lí của metan. 
-GV: Y/C HS tính tỉ khối của metan so với không khí và rút ra kết luận.
-HS: Quan sát và nêu cách thu khí metan trong bùn ao.
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS: Quan sát và nêu các tính chất vật lí của metan.
-HS: => Metan nhẹ hơn KK.
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên:
 (SGK)
2. Tính chất vật lí
Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5). 
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. 
-GV: Giới thiệu về liên kết đơn bền
-HS: Quan sát cách lắp ráp từ đó rút ra nhận xét:
+ Có 4 liên kết đơn. 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. Cấu tạo phân tử: 
=>Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10).
-GV: Làm thí thí nghiệm đốt cháy khí mêtan. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
-GV: Vậy, sản phẩm là gì?
- Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
- Giới thiệu : Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy, 1V CH4 + 2V O2 là hỗn hợp nổ nguy hiểm.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm CH4 + Cl2.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sảy ra.
-GV: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?
-GV: Giơí thiệu về phản ứng thế.
-HS: Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm.
-HS: Khí CO2 và nước.
-HS:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng sảy ra.
-HS:
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
-HS: Phản ứng thế.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
III . Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với oxi 
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
Kết luận : 
- Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta thường dùng metan làm nhiên liệu. 
- Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh 
2. Phản ứng với clo:
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
=> Phản ứng trên là phản ứng thế.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng(3). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK/115 và cho biết metan có những ứng dụng gì trong đời sống?
-HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của metan trong đời sống và sản xuất.
IV . Ứng dụng: (SGK).
4. Củng cố(6’): Cho HS đọc: “ Em có biết?” và GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/116.
5. Dặn dò về nhà(1’): Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/ 116. 
 Chuẩn bị bái mới: “Etilen”
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBAI 36 METAN.doc
Giáo án liên quan