Bài giảng Tuần 21 - Tiết 42 - Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (tiếp theo)
1/ Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua.
2/ Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học.
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Chuẩn bị bộ dụng cụ và hóa chất như sau:
Tuần 21 – Tiết 42 Bài 33 Thực hành: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2/ Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học. - Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị bộ dụng cụ và hóa chất như sau: * Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút. * Hóa chất: CuO, C, dd nước vôi trong (dd Ca(OH)2), NaHCO3, Na2CO3, NaCl, dd HCl, H2O. 2/ Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành, kẻ trước bản tường trình. III/ PHƯƠNG PHÁP: Thực hành. IV/ Tiến trình bài giảng: NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành. Từ những TN, chứng minh TCHH và rút ra kết luận về tính chất của cacbon, muối cacbonat. Giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.Khắc sâu tính chất hóa học của các chất đã học. GV: Nhắc nhở HS khi làm thí nghiệm: - Lượng hóa chất chỉ lấy vừa đủ, chú ý khi đun nóng hóa chất, cẩn thận khi làm TN. HS: Lắng nghe, liên hệ kiến thức cũ: - Các tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonnat. - Dấu hiệu nhận biết các muối clorua và muối cacbonat. º Khắc sâu tính chất hh của các chất hóa học. HS: Lưu ý khi làm thí nghiệm. Hoạt động 2: Lựa chọn hóa chất, dụng cụ. GV: YC HS lựa chọn dụng cụ, hóa chất cho từng thí nghiệm. GV: Kiểm tra lại dụng cụ hóa chất của các nhóm, hướng dẫn HS sắp xếp dụng cụ, hóa chất theo từng thí nghiệm. HS: Lựa chọn dụng cụ hóa chất, dụng cụ. * TN1: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. HC: CuO, C, dd Ca(OH)2. * TN2:Ống nghiệm,đèn cồn, muối NaHCO3, dd Ca(OH)2. * TN3: Ống nghiệm, chất rắn NaCl, Na2CO3 và CaCO3, dd axit HCl. Hoạt dộng 3: Lắp ráp dụng cụ. GV: Hướng dẫn HS lắp ráp dụng cụ, tương ứng cho từng thí nghiệm. GV: Quan sát, hướng dẫn HS điều chỉnh cho đúng theo từng thí nghiệm. HS: Lắp ráp dụng cụ cho từng thí nghiệm ( TN 1 như hình 3.9/SGK/83, TN2 như hình 3.16/SGK/89. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm. 1/ Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. 2/ Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. 3/ Thí nghiệm3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. ơ Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 3.9/SGK/83. GV: YC HS quan sát hiện tượng và viết ptpứ, giải thích (quan sát kĩ trạng thái, màu sắc của chất tạo thành). + Quan sát ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2. + Quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A. GV: YC các nhóm ghi vào bản tường trình. ơ Thí nghiệm 2:Nhiệt phân muối NaHCO3. Hd HS lắp dụng cụ như hình 16/SGK/89. GV: HD HS quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2.Viết phương trình hóa học. GV: YC HS mô tả hiện tượng, giải thích và viết pthh vào bản tường trình. ơ Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. GV: YC các nhóm HS trình bày cách phân biệt 3 lọ hóa chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3. GV: Gọi đại diện một nhóm nêu cách làm. GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả. GV: YC các nhóm báo cáo kết quả. Nêu kết luận chung. Các nhóm viết nội dung bài nhận biết vào bản tường trình. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Tiến hành thí nghiệm 1: - Lấy một ít (bằng hạt ngô) hh CuO và C vào ống nghiệm. Lắp đặt dụng cụ như hình 3.9/SGK/83. - Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lữa đèn cồn. HS: Nhận xét hiện tượng: - Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang đỏ. - Dung dịch nước vôi trong vẫn đục vì: C + 2CuO 2Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O HS: Ghi vào bản tường trình. HS: Tiến hành thí nghiệm 2. - Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su . - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm. HS: Nhận xét hiện tượng: - Dung dịch nước vôi trong vẫn đục vì: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. HS: Mô tả hiện tượng, giải thích, viết pthh vào bản tường trình. HS: Tiến hành thí nghiệm 3. HS: Trình bày cách tiến hành: - Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ tương ứng và ống nghiệm. - Lấy hóa chất cho vào ống n0 tương ứng. - Cho nước vào các ống n0 và lắc đều. - Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3. - Nếu chất bột không tan là CaCO3. - Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được: + Nếu có hiện tượng sủi bọt là Na2CO3. + Nếu không sủi bọt là NaCl. Pthh: Na2CO3 +2HCl 2NaCl + H2O + CO2 Hoạt động 5: Viết báo các kết quả thí nghiệm. GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS viết kết quả thí nghiệm. GV: Quan sát HS viết tường trình, nhắc nhở HS ghi rõ hiện tượng , giải thích và viết pthh. HS: Ghi chép và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm, viết báo cáo kết quả thực hành. HS: Nêu hiện tượng, giải thích, viết pthh. Hoạt động 6: Thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm, vệ sinh cá nhân. GV: Theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. HS: Thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ, kê lại bàn ghế, vệ sinh phòng thực hành, vệ sinh cá nhân. Hoạt động 7: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. * Nhận xét, đánh giá tiết TH. * Dặn dò. GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. - Thao tác thí nghiệm. - Ý thức thái độ. - Nhận xét các nhóm làm tốt, chưa tốt. Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm ở bài thực hành sau. - Nộp bản tường trình. GV: Dặn dò cho tiết học sau: + Đọc trước bài “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”. - Tìm hiểu hợp chất hữu cơ có ở đâu? Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? HHHC nghiên cứu vấn đề gì? + Sưu tầm tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày. HS: Lắng nghe nhận xét của GV. Rút kinh nghiệm cho những bài thực hành tiếp theo. - Các nhóm nộp bản tường trình. HS: Chuẩn bị cho tiết học sau: -Nghiên cứu trước nội dung bài 34/SGK/106 - Tìm hiểu: HCHC có ở đâu? HCHC là gì? Có mấy loại HCHC? HHHC là ngành nghiên cứu về nội dung nào? - Sưu tầm tranh màu về hợp chất hữu cơ như: các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày. * Bổ sung: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Bai 33.doc