Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41 : Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ

Kiến thức : - HS biết phương pháp điều chế ,cách thu oxi trong phòng thí

 nghiệm và cách sản xuất trong công nghiệp .

 -Biết phản ứng phân huỷ là gì biết dẫn ra ví dụ minh họa.

 -Củng cố khái niệm về chất xúc tác ,biết giải thích vì sao MnO2 là

 chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 .

2/ Kỹ năng : -Rèn kỹ năng quan sát qua các thao tác của GV,HS biết cách lắp

 thiết bị điều chế ôxi, cách tiến hành thí nghiệm và thu oxi .

 -Rèn kỹ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41 : Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25/01/10 Tuần 21
 Tiết 41 : ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : - HS biết phương pháp điều chế ,cách thu oxi trong phòng thí 
 nghiệm và cách sản xuất trong công nghiệp .
 -Biết phản ứng phân huỷ là gì biết dẫn ra ví dụ minh họa.
 -Củng cố khái niệm về chất xúc tác ,biết giải thích vì sao MnO2 là 
 chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 .
2/ Kỹ năng : -Rèn kỹ năng quan sát qua các thao tác của GV,HS biết cách lắp 
 thiết bị điều chế ôxi, cách tiến hành thí nghiệm và thu oxi .
 -Rèn kỹ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm.
 -Rèn kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán.
B>CHUẨN BỊ :
 1/ Hoá chất : KMnO4 , KClO3 MnO2 .
 2/ Hoá cụ : Đèn cồn ống nghiệm, ống dẫn khí chậu thuỷ tinh đựng 
 nước, diêm ,muỗng lấy hoá chất kẹp ống nghiệm giá sắt que đóm .
C> LÊN LỚP :
 1/ Oån định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa oxit , viết ba công thức oxit axit và ba công thức 
 oxit bazơ ,đọc tên các oxit đó . 
 3/ Bài mới :
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
I)Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
+Bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4 , KClO3 
+PTHH :
2KClO3 à 2KCl + 3O2
+ Cách thu khí :
-Cho oxi đẩy không khí .
-Cho oxi đẩy nước .
II) Sản xuất oxi trong công nghiệp :
1,Từ không khí : 
Hoá lỏng KK ở nhiệt độ thấp ,áp suất cao, sau đó cho KK lỏng bay hơi ở
 -1830C thu oxi bay hơi
2.Từ nước :
Điện phân nước trong các bình điện phân
2H2O à 2 H2 + O2
III) Phản ứng phân huỷ :
Là phản ứng hoá học từ một chất sinh ra nhiều chất mới .
VD: 
 2H2O à 2H2 + O2
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Hỏi
+ những chất nào được dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
+Hãy kể ra những chất mà trong thành phần có oxi ?
GV: cho HS quan sát mẫu các chất KMnO4 ,KClO3 đựng trong lọ giới thiệu hai chất này giàu oxi và dễ bị nhiệt phân huỷ nên được chọ làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm .
-GV hướng dẫn và yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách đun nóng KMnO4
trong ống nghiệm và thử khí này bằng que đóm có than hồng
-GV yêu cầu HS đọc SGK (1.1b)
HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn : đun nóng KClO3 trong ống nghiệm sau đó cho thêm MnO2 vào và đun nóng.
-GV hướng dẫn cách lắp dụg cụ
tiến hành thí nghiệm ,cách thu khí (theo hai cách )
HOẠT ĐỘNG 2:
-GV: Có thể tiến hành điều chế oxi trong công nghiệp theo cách như phòng thí nghiệm được không ? (gợi ý giá thành ,nguyên liệu ,thiết bị.)
-GV trong thiên nhiên oxi có nhiều ở đâu ?
-GV Không khí và nước là 2 nguồn nguyên liệu vô tận để sản xuất khí oxi trong công nghiệp
-GV yêu cầu đọc sgk phần hai
HOẠT ĐỘNG 3 :
-GV sử dụng bảng viết sẵn (như sgk) yêu cầu HS :
+Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng.
+Những phản ứng trên đây là phản ứng phân huỷ .Vậy phản ứng phân huỷ là gì ?
+Hãy cho ví dụ khác về phản ứng phân huỷ và giải thích ? Trong phản ứng phân huỷ KClO3 , MnO2 có vai trò gì?
-HS nhóm trao đổi ,phát biểu .
-HS viết CTHH các chất lên bảng.
-HS quan sát mẫu KMnO4 , KClO3
-HS nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn ,nhận xét hiện tượng và giải thích 
HS nhóm phát biểu
-HS đọc sgk
-HS quan sát ,nhận xét hiện tượng và giải thích . 
-HS đọc phần kết luận
-HS nhóm thảo luận và phát biểu 
-HS nhóm thảo luận và phát biểu
-HS đọc phần II.1
-HS đọc phần II.2
-HS lên bảng ghi số chất tham gia và số chất mới tạo thành vào bảng.
-HS định nghĩa PƯPH ,cho ví dụ .
-HS cho ví dụ
và nêu vai trò của MnO2
 4/ Củng cố : Bài tập 2,3 trang 94 sgk
 5/ Kiểm tra đánh giá : Từ phương trình điện phân nước 2H2O à 2H2 + O2
 Hãy điền những số liệu thích hợp vào bảng dưới đây
 H2O đã dùng 
 H2 tạo thành 
O2 tạo thành
a) 2 mol
 ..mol
mol
b).mol
g
 16 g
c).mol
 10 g
 .g
 6/ Về nhà : Học thuộc phần kết luận sgk ,viết được các PTHH điều chế oxi trong 
 PTN và trong công nghiệp , làm bài tập 4,5,6/ 94 sgk
 Chuẩn bị : Thành phần của không khí, biện pháp bảo vệ không khí 
 trong lành tránh ô nhiễm. 
 Thúc Đào 

File đính kèm:

  • doc41h8.doc
Giáo án liên quan