Bài giảng Tuần 20 - Tiết 40 : Oxit (tiếp)
Kiến thức:
- Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất cấu tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Học sinh biết và hiểu công thức hoá học của oxit và cách gọi tên oxit.
- Học sinh biết oxit gồm hai loại chính : Oxit axit và oxit bazơ.
2/Kỹ năng :
- Phân biệt được oxit với các loại hợp chất khác,phân biết được oxit axit với oxit bazơ.
20/01/10 Tuần 20 Tiết 40 : OXIT MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất cấu tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Học sinh biết và hiểu công thức hoá học của oxit và cách gọi tên oxit. Học sinh biết oxit gồm hai loại chính : Oxit axit và oxit bazơ. 2/Kỹ năng : Phân biệt được oxit với các loại hợp chất khác,phân biết được oxit axit với oxit bazơ. Đọc tên oxit, lập được công thức hoá học của oxit . CHUẨN BỊ : Yêu cầu học sinh ôn lại bài công thức hoá học và bài hoá trị . LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là sự ôxi hoá ? cho ví dụ minh hoạ bằng PTHH? +Trả lời bài tập 5trang 87. 3/ Bài mới : Sản phẩm tạo thành của phản ứng oxi tác dụng với đơn chất là OXIT vậy oxit là gì, có mấy loại , đọc tên , viết công thức hoá học của oxit như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . Bài ghi Giáo viên Học sinh I)Định nghĩa : Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác . Ví dụ : CuO , CO2 II)Công thức oxit : MxOy +M là KHHH của nguyên tố khác có há trị n. +Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hoá trị nx = II. Y III) Cách gọi tên : 1/ Oxit bzơ : Tên oxit = Tên KL(Kèm hoá trị nếu nguyên tố nhiều hoá trị ) + Oxit Ví dụ : Fe2O3 : Sắt (III) Oxit CaO : Canxi oxit 2/Oxit axit: Tên oxit = tên PK (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + Oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Ví dụ : CO2 : Cacbon đioxit P2O5 :Đi photpho pentaoxit HOẠT ĐỘNG 1: -GV: hãy kể tên và viết CTHH 3 chất oxit mà em biết ? +Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trên ? -GV :Trong hoá học những hợp chất như trên được gọi là oxit. Hãy nêu định nghĩa oxit ? HOẠT ĐỘNG 2: -GV: Các em hãy nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm hai nguyên tố? +Từ CTHH oxit có trên bảng hãy nhận xét về các thành phần có trong công thức của oxit ? -GV yêu cầu HS làm bài tập 2 -GV nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG 3 : -GV : để gọi tên oxit người ta theo quy tắc chung : Tên oxit = tên nguyên tố + Oxit +Các em hãy cho ví dụ về CTHH và hãy gọi tên của oxit kim loại ? -GV :nếu KL nhiều hoá trị thì gọi kèm theo hoá trị vào tên kim loại +Hãy gọi tên các oxit kim loại có công thức sau: MnO2 , Mn2O7? +Hãy cho ví dụ về CTHH và gọi tên của oxit phi kim? -GV : yêu cầu HS đọc sgk cách đọc tên oxit phi kim + từ cách gọi tên oxit có mấy loại oxit ? -GV lưu ý HS có thể chia oxit thành hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. -HS nhóm trao đổi viết CTHH lên bảng và phát biểu. -HS phát biểu. --HS nhóm thảo luận phát biểu, sau đó GV gọi một HS đọc phần kết luận sgk. -HS làm bài tập 2 trang 91. -HS thảo luận nhóm, viết CTHH và gọi tên oxit. -HS gọi tên hai oxit kim loại . --HS thảo luận nhóm, viết CTHH và gọi tên oxit -HS đọc sgk -HS phát biểu. -HS làm bài tập 4 trang 91 sgk 4/ Củng cố : Chọn các cụm từ thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : Nguyên tố Oxit là của..nguyên tố, trong đo Oxi có một là .Tên của oxit là Hợp chất tên.cộng với từ . Oxit ; hai a) Hãy viết CTHH của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó . 5/ Kiểm tra đánh giá : Các oxit axit là : CO2 , SO2 , CuO, Al2O3 ; b)N2O5 , CO2 , SO2 , Na2O ; c)SiO2 , CO2 ,SO2 ,P2O5 . 6/ Về nhà : Học thuộc bài , làm bài tập 1,2,3,4,5 vào vở bài tập Chuẩn bị : + Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm nguyên liệu Các PTHH (tổ 1,2) + Sản xuất oxi trong công nghiệp -Từ không khí ( Tổ 3) -Từ nước (tổ 4) Thúc Đào
File đính kèm:
- 40h8.doc