Bài giảng Tuần 20 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit (tiếp)
. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Nắm và hiểu được định nghĩa, công thức, phân loại, cách gọi tên của oxit.
Vận dụng để làm các bài tập và lập các CTHH khi biết tên và ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và gọi tên oxit
3. Thái độ: Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phiếu học tập
2. HS Học kĩ bài CTHH và hoá trị.
Tuần 20 Ngày soạn: 05/01/2010 Tiết 40 Ngày dạy: 09/01/2010 Bài 26. OXIT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Nắm và hiểu được định nghĩa, công thức, phân loại, cách gọi tên của oxit. Vận dụng để làm các bài tập và lập các CTHH khi biết tên và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và gọi tên oxit 3. Thái độ: Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập 2. HS Học kĩ bài CTHH và hoá trị. Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/ 8A2/ 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1, 2: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?phản ứng hoá hợp là gì? 3CO + Al2O3 2Al + 3 CO2 2Cu + O2 2CuO SO3 + H2O ® H2SO4 2HgO 2Hg + O2 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Oxi tác dụng với kim loại , hay phi kim , tạo thành oxit. Vậy oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào ? Cách gọi tên oxit như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Định nghĩa oxit(7’). -GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm tra bài giới thiệu “ các chất CO2, CuO, HgO, SO3 gọi là oxit? -GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét thành phần phân tử của các chất đó có gì giống nhau ? -GV hỏi: CO , Al2O3 , CO2 , CuO , SO3 , HgO do mấy nguyên tố hoá học cấu tạo nên? -GV: Vậy oxit là gì ? -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Các phân tử đều có oxi. -HS: Do 2 nguyên tố tạo thành. -HS: Trả lời và ghi vở. I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất của hai nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ : SO2 , CO2 , P2O5 , Fe2O3 Hoạt động 2. Công thức của oxit(5’). -GV: Fe2O3 , CaO , P2O5 em hãy cho biết hoá trị của Fe , Ca , P . -GV: Dựa vào đâu để biết được hoá trị của chúng ? -GV: Vậy công thúc dạng chung của oxit được lập như thế nào? -HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V). -HS: Dựa vào qui tắc hoá trị : a. x = b . y -HS: Mx Oy a . x = 2 . y II. Công thức : -Đặt M là 1 nguyên tố hoá học có hoá trị là a - Công thức chung: MxOy a.x = 2 .y Hoạt động 3. Phân loại oxit(8’). -GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit là 2 loại chính: là oxit axit và oxit bazơ. -GV:Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. -GV: Oxit bazơ thường là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ. -GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Nghe và ghi bài. -HS: CO2, P2O5, NO2, SO2, SO3 , CO2,P2O5, -HS: Nghe giảng và ghi bài. -HS: Na2O, BaO, CaO, CuO III- Phân loại : Có 2 loại 1- Oxit axit : thường là oxit của phi kim tương ứng với axit Ví dụ : CO2 , P2O5 , SO3 , SO2 2- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại, tương ứng với bazơ Ví dụ : Na2O , Al2O3 , ZnO , CuO. Hoạt động 3. Cách gọi tên oxit(10’). -GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung cho các oxit. -GV: Yêu cầu HS đọc tên một số oxit: NO, Na2O, CaO, ZnO -GV: Hướng dẫn cách đọc tên các oxit của kim loại và phi kim có nhiều hoá trị. -GV: Giới thiệu các tiền tố thường dùng: 1 : mono , 2 : đi , 3 : tri , 4: tetra , 5: penta. -GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit: FeO, Fe2O3, NO2, SO2, SO3. -HS: Theo dõi. -HS: Gọi tên các oxit theo hướng dẫn. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Cùng thảo luận và đọc tên các oxit theo hướng dẫn của GV. III- CÁCH GỌI TÊN : Tên oxit = tên nguyên tố + oxit * Chú ý : - Đối với những kim loại có nhiều hoá trị : - Tên của oxit bazơ = tên của nguyên tố kim loại (kèm hoá trị ) + từ oxit. 4. Củng cố(8’): GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính cuar bài học. GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91. 5. Dặn dò(1’): Làm bài tập 1, 3 SGK/91. Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – phản ứng oxi hoá khử”. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- BAI 26 OXIT.doc