Bài giảng Tuần: 20 - Tiết: 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

. Mục tiêu:

1- Kiến thức:

 Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.

 Vậnh dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.

2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

 Kỹ năng hoạt động nhóm.

 

doc60 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 20 - Tiết: 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát H48.12 trả lời câu hỏi: Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
( Tuỷ sống và trụ não)
+ So sánh cung phản xạ vận động với cung
 phản xạ sinh dưỡng bằng cách hoàn thành
 bảng sau:
- Các nhóm báo cáo kết quả:
I. Cung phản xạ sinh dưỡng.
Trung khu của các phản xạ vận động và
 phản xạ sinh dưỡng nằm ở tuỷ sống và trụ nã
Hoạt động 2.
Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng.
-HS: Đọc ’ và bảng 48.1.
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như
 thế nào? 
+ Thần kinh giao cảm và thần kinh đối giao 
cảm khác nhau ở những đặc điểm nào?
( bảng 48.1)
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Trung ương thần kinh , ngoại biên ( dây 
thần kinh, hạch thần kinh)
- Gồm : thần kinh giao cảm và thần kinh đối giao cảm.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
-HS: Quan sát H48.3
+ Quan sát bảng 48.2
+ Nhận xét chức năng của phân hệ thần kinh 
giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò gì đối 
với đời sống?
III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ 
thần kinh đối giao cảm có tác dung đối lập
 nhau đối với các hoạt động của các cơ quan sinh 
dưỡng .
- Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà các hoạt động của các cơ quan nội quan .
4. Củng cố:
- Đọc kết luận SGK 
? Dựa vào H48.2 trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim lúc huyết áp tăng.
? Quan sát H48.3 so sánh phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc $ “Em có biết”
- Đọc trước $49.
Tuần: 27
Tiết: 53
Ngày dạy:
Bài: 49 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
 I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích , nêu đợc ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể.
- Mô tả đợc các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ đợc cấu tạo của màng lới trong màng mắt.
- Giải thích đợc cơ chế của mắt để nhìn rõ vật. 
2- Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục:
Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.
 II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ Tranh phong to H.49. 1,2,3.
+ Mô hình cấu tạo mắt.
+ Bộ thí nghiệm về thấu kính hội tụ.
2.Học sinh: Như hướng dẫn bài 48.
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mạt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và phân hệ phó giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ? 
3. Bài mới:
	Vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
Tìm hiểu caca thành phần của một cơ quan phân tích.
? Nghiên cứu nội dung SGK?
? Một cơ quan phân tích gồm những cơ quan nào ?
? ý nghĩa của cơ quan phân tích là gì ?
? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quanphân tích ?
I. Cơ quan phân tích.
Gồm:
- Cơ quan thụ cảm.
- Dây thần kinh.
- Bộ phận phân tích: trung ơng thần kinh.
+ ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết đợc tác 
động của môi trờng.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác.
 - Quan sát H.49.1,2 hoàn thành đoạn thông
 tin SGK /156/
Cơ vận động mắt.
Màng cứng.
Màng mạch.
Màng lưới.
Tế bào cảm thụ thị giác.
? Chỉ trên sơ đồ H49.2 các bộ phận của cầu
 mắt?
? Quan sát H49.3 , hãy trình bày cấu 
tạo của màng lưới? 
? Nêu sự khác nhau giữa tế bào nón 
và tế bào que?
? Vì sao ảnh của vật hiện trên đIểm vàng lại 
nhìn rõ nhất?
 Vì sao khi trời tối không nhìn rõ 
màu sắc của vật?
? Nghiên cứu * SGK và thí nghiệm, 
em háy rút ra kết luận về vai trò 
của thể thuỷ tinh trong cầu mắt ?
II. Cơ quan phân tích thị giác.
Cấu tạo của cầu mắt:
- Màng bọc.
+ Màng cứng phía trước là màng giác.
+ Màng mạch phía trước là lòng đen.
+ Màng lưới: Tế bào nón và tế bào que.
- Môi trường trong suốt.
+ Thuỷ dịch
+ Thể thuỷ tinh.
+ Dịch thuỷ tinh.
 2. Cấu tạo của màng lới.
- Màng lưới có các tế bào thụ cảm ánh sáng:
+ Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh
 sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng là nơi tập trung nhiều 
tế bào nón.
- Điểm mù không có tế bào cảm thụ ánh
 sáng.
 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới.
- Tia sáng phản chiếu từ vật ’ màng giáca 
’ thuỷ dịch ’ thể thuỷ tinh ’ dịch thuỷ 
tinh ’ màng lưới giúp ta nhìn thấy vật.
4. Củng cố:
 - Đọc kết luận SGK /158/
 - Chỉ trên mô hình các bộ phận của cầu mắt ?
 - Chỉ trên H49.2 cấu tạo chi tiết của cầu mắt?
 - Vì sao ta có thể nhìn rõ được vật?
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học: 
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và đọc $ Em có biết.
	- Tìm hiểu các tật và bệnh về mắt dử xung nơi mình sống, tìm nguyên nhân gây ra các bệnh hoặc tật đó.
Tuần: 27
Tiết: 54
Ngày dạy:
Bài50: VỆ SINH MẮT
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu rõ nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, ách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát , nhận xét và liên hệ thực tế.
3- Giáo dục: 
- Giáo dục ý thức vệ sinh phòng tránh các tật bệnh về mắt.
 II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ Tranh phóng to H50.1, 2,3,4.
+ Kẻ phiếu học tập bệnh đau mắt hột:
1. Nguyên nhân
2. Con đường lây truyền
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
2.Học sinh: Kẻ sẵn phiếu học tập trên vào vở.
 Kẻ bảng 50/ SGK160.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày cấu tạo của cầu mắt ? Vai trò của thể thuỷ tinh là gì ? 
3. Bài mới:
	Vào bài: Em hãy kể những tật và bệnh về mắt mà em biết?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
Tìm hiểu các tật của mắt.
? Theo dõi * SGK và H50.1,2,3,4.
? Cận thị là gì ?
? Viễn thị là gì ?
? Hãy hoàn thành bảng 50.
? Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng, 
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ.
I. Các tật của mắt.
- Cận thị là khả năng mắt chỉ nhìn thấy vật 
ở gần.
- Viễn thị lầ khả năng mắt chỉ nhìn thấy vật
 ở xa.
Bảng 50.2 Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục.
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh cầu mắt dài.
- Thể thuỷ tinh quá phồng, do 
không giữ vệ sinh khi đọc sách.
 Đeo kính mặt lõm – kính phân kỳ.
Viễn thị
- Bẩm sinh cầu mắt ngắn.
- Thể thuỷ tinh bị não hoá ( xẹp)
Đeo kính mặt lồi – kính hội tụ.
Học sinh hoàn thành bảng 50.2 vào vở.
Liên hệ :
? Do những nguyên nhân nào HS bị cận thị 
nhiều ?
?Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh 
cận thị ?
Hoạt động 2.
Tìm hiểu các bệnh về mắt.
? Nghiên cứu * SGK về các bệnh của mắt.
?Hoàn thành phiếu học tập : Cá nhân tự 
hoàn thành , báo cáo kết quả.
?Ngoài bệnh đau mắt hột mắt thường mắc những bệnh gì ?
? Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt?
II. Bệnh về mắt.
Bệnh đau mắt hột, đau mắt đỏ viêm kết mạc , khô mắt..
Bảng 50.2. Tìm hiểu bệnh đau mắt hột.
1. Nguyên nhân
Do vi rút.
2. Con đường lây truyền
- Dùng chung khăn , chậu với người bệnh.
- Tắm rửa nơi nước ao tù hãm.
3. Triệu chứng
Mặt trong mi mắt có nhiều hột cộm nổi lên.
4. Hậu quả
Khi hột vỡ làm thành sẹo ’ lông quặm ’ đục màng giác 
’ mù loà.
5. Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK
- Mắt có các tật và bệnh nào ?
- Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, nằm đọc sách, ngồi trên tàu xe đọc sách?
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học: 
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	-Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 và đọc $ Em có biết.
	- Ôn tập chương âm học Sách Vật lý 7.
Tuần: 28
Tiết: 55
Ngày dạy:
BàI51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC.
 I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Xác dịnh rõ thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coocti.
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
2- Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt đọng nhóm.
3- Giáo dục: 
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai.
 II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ Tranh phóng to H51.1,2.
+ Mô hình cấu tạo tai.
2.Học sinh: Như hướng dẫn bài 50.
III. Tiến trình:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Hãy nêu thành phần cấu tạo của một cơ quan phân tích ?
 ? Nêu cơ chế taọ ảnh của mắt ? 
3. Bài mới:
	Vào bài: Ta thu nhận được âm thanh là nhờ vào đâu ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo tai.
? Theo dõi * , hãy cho biết cơ quan phân 
tích thính giác gồm những bộ phận nào ?
? Quan sát H51.1. Thảo luận nhóm hoàn 
thành đoạn văn SGK /162? 
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả:
Vành tai, 2 – ống tai, 3- màng nhĩ, 
4- chuỗi xương tai.
? Tai được cấu tạo như thế nào?
 Chức năng của từng bộ phận ?
? Bề mặt của vành tai như thế nào? Đặc 
điểm dó có tác dụng gì ?
? Hãy chỉ trên mô hình cấu tạo của tai?
? Đọc * ?SGK/163.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng của tai.
? Quan sát H 51.2 và * thảo luận nhóm:
Trình bày cấu tạo ố tai? Chức năng của 
ốc tai là gì ?
? Miêu tả đường truyền sóng âm từ ngoài 
vào trong ?
? Miêu tả lại trên tranh vẽ ?
I . Cấu tạo tai.
- Cơ quan phân tích thính giác gồm:
+Tế bào thụ cảm thính giác.
+Dây thần kinh thính giác.
+Vùng thính giác.
-Cấu tao của tai:
* Tai ngoài
+ Vành tai : Hứng sóng âm.
+ ống tai: Hướng sóng âm .
+ Màng nhĩ:Khuếch đai ậm.
* Tai trong:
+ Chuỗi xương tai; truyền sóng âm.
+ Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.
*Tai trong:
+ Bộ phận tiền đình: Thu nhận âm thanh về
vị trí và sự chuyển động trong không gian.
+ ốc tai thu nhận kích thích sóng âm.
II. Chức năng thu nhận sóng âm.
- Cấu tao ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi 
gồm;
+ ốc tai xương ( ở ngoài)
+ốc tai màng ( ở trong).
. Màng tiền đình ở trên, màng cơ sở ở dưới.
- Có cơ quan Coocti chứa các tế bào cảm 
thụ ở dưới .
- Cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cả
 thính giác.
- Cơ chế truyền âm và cảm giác âm thanh:
Sóng âmà màng nhĩà chuỗi xương tai
 àcửa bầu àđộng ngoại dịch và nội dịch 
à rung màng cơ sở àkích thích cơ quan 
 Coocti xuất hiện xung thần kinh à vùng
 thính giác.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(3).doc