Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố và cấu tạo trong bảng HTTH.
Vận dụng làm bài tập liên quan đến cấu tạo bảng HTTH.
2. Kĩ năng: Tìm ĐTHN, STT, số e, số p của một nguyên tố trong bảng HTTH.
3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to
Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2010 Tiết 39 Ngày dạy: 04/01/2010 Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố và cấu tạo trong bảng HTTH. Vận dụng làm bài tập liên quan đến cấu tạo bảng HTTH. 2. Kĩ năng: Tìm ĐTHN, STT, số e, số p của một nguyên tố trong bảng HTTH. 3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to. Chu kì 2, 3 phóng to. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên to. 2.HS: Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Giới thiệu bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn(5’). -GV: Giới thiệu bảng tuần hoàn và nhà bác học Menđeleep. -GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng tuần hoàn. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Nghe giảng và ghi bài. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hoạt động 2. Tìm hiểu “ô nguyên tố”(9’). -GV: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn: Ô, chu kì, nhóm. -GV: Treo ô 12 phóng to lên bảng và yêu cầu HS nhận xét về các kí hiệu trong một ô. -GV: Vậy, ô nguyên tố cho biết những gì? -GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của các ô 13, 15, 17. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Quan sát và trả lời: + SHNT là 12, ô số 12, ĐTHN là 12, Có 12 e lớp vỏ, KHHH là Mg, Tên nguyên tố : Magiê, NTK là 24 -HS: Trả lời. -HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các ô trong bảng HTTH. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử: Số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử - Kí hiệu hoá học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối Hoạt động 3. Tìm hiểu “ chu kì”(9’). -GV: Treo bảng hệ thồng tuần hoàn phóng to và giới thiệu về chu kì trong bảng tuần hoàn. -GV hỏi: Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào? Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có đặc điểm gì? -HS: Qua đó em hãy nêu nhận xét về chu kì? -HS: Quan sát. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: + Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì. + Trong 1 chu kì, từ trái sang phải ĐTHN tăng dần. + Số lớp e trong 1 chu kì bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì. -HS: Nêu khái niệm về chu kì và ghi vở. 2 . Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân - Số thứ tự của chu kì bằng số e Hoạt động 4. Tìm hiểu “ nhóm”(9’). -GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn. -GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?Số e lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau? -GV: Qua đó em hãy nêu nhận xét về nhóm? -HS: Quan sát bảng tuần hoàn và ghi nhớ. -HS: + Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII. Được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân + Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm -HS: Nêu khái niệm và ghi vở. 3 . Nhóm - Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớpngoài cùng bằng nhau( do có tính chất hoá học giống nhau) đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 4. Củng cố(6’): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK/101. 5. Dặn dò về nhà(1’): Về nhà học bài. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Ngày soạn: 05/01/2010 Tiết 40 Ngày dạy: 09/01/2010 Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CAC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Dựa vào vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng: Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí trong bảng tuần hoàn. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. 3. Thái độ: Tích cực học tập, tìm hiểu sâu hơn về bảng tuần hoàn. II. CHUẨN BỊ: GV: Chu kì 2, 3; nhóm I, VII phóng to. HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Em hãy nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn? HS2: Sữa bài tập 2 SGK/101. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, tính chất các nguyên tố biến đổi như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý nghĩa như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(10’). -GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiêu tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào? Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? -GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm như thế nào? Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào? -HS trả lời: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. Đầu mỗi chu kì là 1 kim loại, cuối chu kì là 1 phi kim, kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. -HS: + Số e lớp ngoài cùng bằng nhau. + Số lớp e tăng dần từ 1 tới 7 + Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải: - Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. - Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới: + Số e lớp ngoài cùng bằng nhau. + Số lớp e tăng dần từ 1 tới 7 + Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Hoạt động 2. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(20’). -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A? -GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước làm bài tập. -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: X có điện tích hạt nhân là 12, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 2 e. hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. -HS: Nguyên tố A có cấu tạo như sau: ZA = 17 ĐTHN : 17+ Có 17 p, 17 e. A ở chu kì 3 nên có 3 lớp e A thuộc nhóm VII, lớp ngoài cùng có 7 e. Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim mạnh. -HS: Dựa theo ví dụ 1 đã làm và thực hiện bài tập: ĐTHN là 12 =>Số thứ tự 12. Có 3 lớp e =>Chu kì 3. Có 2e lớp ngoài =>Nhóm II. =>X là kim loại. IV. Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trívà tính chất của nguyên tố đó 4. Củng cố(8’): GV yêu hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3,4.5 SGK/101. 5. Dặn dò về nhà(1’): Bài tập về nhà: 5,6,7 SGK/ 101. Chuẩn bị bài “ Luyện tập 3”. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 31 so lc bang tuan hoan hoan hoa hc.doc