Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39, 40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Mục tiêu

+ Học sinh nắm được sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử , cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố , chu kì , nhóm . Thông qua đó hiểu được ô nguyên tố cho biết gì , chu kì là gì , nhóm là gì

+ Học sinh nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm .

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39, 40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nghiên cứu , sắp xếp vào một hệ thống gọi là bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . 
Gv : Đưa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học phóng to , treo trước lớp để học sinh quan sát . 
Gv : Nêu vấn đề : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và nó có ý nghĩa gì ? Thầy trò ta sẽ tìm hiểu thông qua bài học hôm nay . 
Hs : Trả lời chương 2 và chương 3 ta được nghiên cứu một số các nguyên tố hoá học – kim loại và phi kim điển hình 
Hs : Có khoảng trên 100 nguyên tố 
Hs : Nghe giảng 
Hs : Nghe giảng 
Hoạt động 2 :
I . Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn( 5 phút ) 
Gv : Yêu cầu học sinh đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về lịch sử của bảng tuần hoàn 
Gv ? Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào ? 
Hs : Đọc sách giáo khoa 
Hs : ( Trả lời và ghi vào vở ) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 
Hoạt động 3
II . Cấu tạo bảng tuần hoàn
1 . Ô nguyên tố ( 10 phút ) 
Gv : Giới thiệu : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô . 
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát ô số 12 phóng to ở trước lớp và hỏi : Nhìn vào ô thứ 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? 
Gv : Yêu cầu HS cho biết thông tin về một ô nguyên tố khác ( bất kì ) 
GV ? Số hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì và nguyên tố ? 
Gv : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho em biết điều gì ? 
Gv : Yêu cầu hs cho một vài ví dụ khác để biết số hiệu nguyên tử cho biết những gì ? 
Gv : Chốt lại vần đề : 
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . 
+ Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số ĐV điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử . 
Hs Quan sát và trả lời : Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học của nguyên tố , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . 
Hs : Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử . 
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của natri là 11 cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ , có 11 electron trong nguyên tử . 
Hs : Nghe và ghi vào vở của mình . 
Hoạt động 4
2 . Chu kì . ( 10 phút ) 
Gv : Yêu cầu Hs tìm hiểu trong sgk để thấy được các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ? 
Gv : Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ? 
Gv : Giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1 , 2, 3 là chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5, 6 ,7 được gọi là chu kì lớn . 
Gv : Từ các thông tin về chu kì , kết hợp với quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to ) của một số nguyên tố , gv yêu cầu học sinh vận dụng để tìm hiểu chu kì 1 , 2, 3 . 
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát , tìm hiểu chu kì 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố . 
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân nguyên tử thay đổi như thế nào ? 
+ Số lớp electron của H và He ? 
Gv : Tượng tự đối với chu kì 2 , gv yêu cầu học sinh xét xem chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân nguyên tử , về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne . 
Gv : Yêu cầu hs tiếp tục quan sát , tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân 
Gv ? Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tố trong mỗi chu kì ? 
Hs : Nghiên cứu sgk , trao đổi , thảo luận để hiểu : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 
Hs : Có 7 chu kì 
Hs : Quan sát trên bảng tuần hoàn lần lượt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn
Hs : Hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm hiểu lần lượt các chu kì 1 , 2, 3 . Kết hợp với quan sát sơ đồ các nguyên tử H , O , Na để nêu lên nhận xét . 
Hs : + Chu kì 1 : Gồm hai nguyên tố là H và He , có 1 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ H là 1 + đến He 2 + . 
+ Chu kì 2 : Gồm 8 nguyên tố ...có 2 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Ne 
+ Chu kì 3 : Gồm 8 nguyên tố ...có 3 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar
Hs: Rút ra nhận xét : Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron . 
Hoạt động 5
3 . Nhóm( 10 phút ) 
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát nhóm I , nhóm VII của bảng tuần hoàn các đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl Br ( nhóm VII ) để trả lời câu hỏi : 
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? 
Gv : Sau khi học sinh trả lời gv chốt lại đặc điểm của nhóm . 
+ Dựa vào thông tin chung về nhóm nguyên tố , gv yêu cầu hs các nhóm quan sát nhóm I và VII , thảo luận để rút ra nhạn xét đúng về nhóm như sgk . 
Gv : Nhấn mạnh 
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh . 
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh 
Hs : Hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , VII , thảo luận để trả lời câu hỏi : 
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau 
+ Số thứ tự của nhóm đúng bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử . 
Hs : Rút ra nhận xét : 
+ Nhóm I : Các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr 
+ Nhóm VII : Các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần tử F đến At 
Hs : Rút ra nhận xét như sgk 
4 . Củng cố ( Đã củng cố trong giờ ) 
5 . Hướng dẫn về nhà ( 4 phút ) 
+ Học thuộc các đơn vị kiến thức trong giờ
+ Làm bài tập sau : 
1 . Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ? 
2 . Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nguyên tử đó ? 
D . Rút kinh nghiệm 
Tiết 40( tiếp theo ) 
Ngày soạn : 	Ngày dạy : 
A . Mục tiêu 
B . Chuẩn bị 
C . Các hoạt động trên lớp 
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 
2 . Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 
Gv : Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ? 
Ô nguyên tố cho biết gì ? Số hiệu nguyên tử có đặc điểm gì ? 
Chu kì là gì ? nhòm là gì ? 
Hs : Trả lời như sgk 
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai và ghi điểm 
3 . Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 
III . Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
1 . Trong một chu kì ( 8 phút ) 
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát các chu kì cụ thể sau đó rút ra kết luận về quy luật biến đổi tính chất chung trong một chu kì . 
Yêu cầu học sinh quan sát chu kì 2 để trả lời các ý sau : 
+ Số lượng nguyên tố 
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ? Từ đó em có hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tử Li đến Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? 
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi ra sao ? 
Gv: Tương tự , yêu cầu hs quan sát chu kì 3 ( theo các ý như trên ) 
Gv : Qua quan sát các chu kì em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng ? Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì thay đổi như thế nào khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì ? Cho ví dụ minh hoạ ? 
Gv : Giới thiệu quy luật biến đổi trong một chu kì như sgk và nhấn mạnh : Đầu chu kì là một kim loại kiềm , cuối chu kì là halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm .
Hs : Hoạt động theo nhóm , quan sát chu kì 2 , thảo luận để trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra : 
+ Có 8 nguyên tố 
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Li ( nhóm I ) có 1 e lớp ngoài cùng ........Ne ( nhóm 8 ) có 8 e lớp ngoài cùng . 
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần 9 kể từ dầu chu kì đến cuối chu kì 
Hs : Tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các thông tin như trên để đưa ra các ý trả lời như sgk 
Đại diện nhóm nhận xét chung 
Tính từ đầu chu kì đến cuối chu kì : 
+ Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , tính phi kim tăng dần 
Hs : Lấy ví dụ minh hoạ 
Hoạt động 2 
2 . Trong một nhóm ( 7 phút ) 
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát nhóm I , nhóm VII rút ra nhận về sự biến đổi lớp e 
Gv : Thông báo quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong nhóm để học sinh vận dụng 
Gv : Nêu vấn đề : Sự biến đổi số lớp e , quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong nhóm có gì khác với chu kì ? 
Gv : Em hãy cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất và phi kim nào mạnh nhất ? 
Hs : Quan sát nhóm I , nhóm VII , đọc sgk và trả lời câu hỏi 
Hs : Nêu quy luật biến đổi tính chất trong nhóm 
Khi từ trên xuống : 
+ Số lớp e của nguyên tử tăng dần 
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần . 
Hs lấy ví dụ 
Hs : Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
Hoạt động 3 
IV . ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
1 . Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán ra cấu tạo nguyên tử 
và tính chất của nguyên tố 
( 9 phút ) 
Gv : Hướng dẫn học sinh từ các ví dụ cụ thể rút ra nhận xét . 
Gv đưa ra ví dụ : Biết nguyê tố X có số hiệu nguyên tử là 17 , chu kì 3 , nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nguyên tố X và so sánh với các nguyên tố lân cận . 
Gv : Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? 
Gv : Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét trong sgk / 100 
Hs : Thảo luận theo nhóm và trả lời 
+ X có số hiệu nguyên tử là 17 nên điện tích hạt nhân của X bằng 17 + , có 17 electron 
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên tử X có 3 lớp e , lớp ngoài cùng có 7 e 
+ Nguyên tố X ( Clo ) ở cuối chu kì 3 nên là phi kim hoạt động mạnh . Tính phi kim của clo mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 16 là S , yếu hơn nguyên tố đứng trên là F , nhưng mạnh hơn nguyên tố đứng dưới là Br . 
Hs : Đại diện của nhóm nhận xét 
Hs : Đọc phần nhận xét sgk 
Hoạt động 4 
2 . Biết cấu tạo nguyên tử 

File đính kèm:

  • docTuan 20 tiet 3040.doc