Bài giảng Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp theo)
HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat.
- Chu trình của C trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat, Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. Nhận biết 1 số muối cacbonat cụ thể.
ông khí( d= ) HS : So sánh Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử axêtylen và quan sát mô hình cấu tạo trong SGK và viết CTCT của axêtylen. GV: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm liên kết giữa nguyên tử C ? GV: Giới thiệu đặc tính của liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền hơn dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học HS: Lắp ráp mô hình theo hướng dẫn và viết CTCT của êtylen H – C C – H Hoặc CH CH HS: Có 3 liên kết ( gọi là liên kết ba) Hoạt động 4: Tính chất hóa học 1/ Axêtylen có cháy không? GV: Hướng dẫn HS làm TN đốt khí axêtylen trong cáclọ khí thu sẵn. Nhận xét: - Hiện tượng - Giải thích - Kết luận. - Viết PTHH GV: Theo dõi và sữa sai 2/ Axêtylen có làm mất màu dd nước Brom không? GV: Hướng dẫn HS làm TN cho dd nước Brom vao ống nghiệm có chứa khí axêtylen. - Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết luận. GV: Cho HS quan sát diễn biến của phản ứng để xác định cách viết PTHH và nhận xét đặc điểm của phản ứng. GV: Yêu cầu HS viết PTHH. GV: Nhận xét phản ứng cộng của axêtylen là phản ứng đặc của axêtyen và các phân tử có liên kết ba GV: Giới thiệu, trong điều kiện thích hợp Axêtylen còn cho phản ứng cộng với H2 và 1 số chất khác. HS: Làm TN theo hướng dẫn HS Nhận xét - Axêtylen cháy được, toả nhiều nhiệt - Axêtylen đã phản ứng với khí oxi trong không khí -Axêtylen tác dụng được với oxi giống như Etylen. - PTHH 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O HS: Thực hiện TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của thầy. HS: DD nước Brom mất màu - Axêtylen đã phản ứng với dd brom - Axêtylen làm mất màu dd nước Brom HS: Theo dõi diễn biến của phản ứng HS: Nhận xét - Một liên kết trong liên ba bị đứt ra tạo thành phân tử có lien kết đôi - Sau đó 1 liên kết trong liên kết đôi bị đứt ra tạo thành phân tử có liên kết đơn. - Phân tử brôm đã cộng hợp với phân tử PTHH H – C C – H + Br – Br H – C = C – H | | Br Br C2H2 + Br2 C2H2Br2 H – C = C –H + Br – Br Br2CH – CHBr2 | | Br Br C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 Hoạt động 5: Ứng dụng GV: Cho HS đọc thông tin SGK và yêu cầu các em tóm tắt các ứng dụng của axêtylen HS: Đọc SGK và tóm tắt ứng dụng Hoạt động 6: Điều chế GV: Giới thiệu phương pháp điều chế khí axêtylen trong phòng TN cũng như trong CN. Dùng canxi cacbua CaC2 cho tác dụng với nước H2O ta thu được C2H2. GV: Yêu cầu HS viết PTHH GV: Giới thiệu Hiện nay, axêtylen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân Mêtan ở nhiệt độ cao HS: lắng nghe HS: Viết PTHH CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 Hoạt động 6 : Củng cố GV: Gọi HS tóm tắt các nội dung chính của bài học. GV: Cho HS làm bài tập: Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H2 1/ Viết CTCT các hợp chất trên? 2/ Trong các chất trên chất nào có phản ứng thế với khí Clo, chất nào cho phản ứng với dd Brom? Viết PTHH của phản ứng? GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Tóm tắt các nội dung đã học HS: Làm bài tập Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - Làm bài tập trong SGK - Xem trước bài Benzen Tuần 24 tiết 48: Ngày soạn : 02/2011 Bài 39: BENZEN C6H6 : 78 A/ Mục tiêu: *Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hoá học: Phản ứng thế với brom lỏng ( có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong tổng hợp hữu cơ. * Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. B/ Chuẩn bị: - Mô hình cấu tạo phân tử benzen. - Tranh vẽ các TN của benzen. - Lọ chứa benzen, dầu ăn, nước. - Ống nghiệm, giá TN, kẹp gỗ C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Nêu câu hỏi: - Viết CTCT của Axêtylen và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử? - Trình bày tính chất hóa học của axêtylen ? Viết PTHH minh hoạ ? HS: Trả lời. Hoạt động 2: Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát lọ chứa benzen và cho biết 1 số tính chất vật lí của benzen về trạng thái, màu sắc. GV: Cho HS quan sát TN: Cho benzen vào nước và vài giọt dầu ăn vào benzen. Nhận xét: - Tính tan trong nước và khả năng hòa tan các chất khác của benzen ? GV: Tổng kết và bổ sung HS: Quan sát TN và nhận xét - Chất lỏng, không màu. HS: quan sát và nhận xét: - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. - Hoà tan được nhiều chát hữu cơ, vô cơ - Benzen độc. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử GV: Cho HS lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử benzen và quan sát mô hình cấu tạo trong SGK, yêu cầu HS viết CTCT của benzen. GV: Cho HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo của benzen. GV: Cho HS dự đoán tính chất hóa học của benzen qua đặc điểm cấu tạo của nó. HS: Lắp ráp mô hình theo hướng dẫn và đại diện viết CTCT H | C H – C C – H | | H – C C – H C | H Hoặc HS: Nhận xét - Trong phân tử có 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch vòng 6 cạnh. Có 3 liên đôi sắp xếp xen kẽ với 3 liên kết đơn. HS: Dự đoán Benzen vừa cho phản ứng thế, vừa cho phản ứng cộng Hoạt động 4: Tính chất hóa học 1/ Benzen có cháy không? GV: Làm TN đốt cháy benzen và gọi HS nhận xét. GV: Bổ sung Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và H2O. Khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và H2O còn sinh ra muội than. 2/ Benzen có phản ứng thế với brom không ? GV: Cho HS quan sát TN benzen tác dụng với brôm bằng tranh vẽ. Nhận xét: - Hiện tượng phản ứng. - Giải thích. - Kết luận. - Viết PTHH. GV: Tổng hợp và bổ sung 3/ Benzen có phản ứng cộng không? GV: Giới thiệu Benzen không tác dụng với dd nước brom, chứng tỏ benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn êtylen và axêtylen. Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với 1 số chất. Ví dụ như H2. GV: Từ các đặc điểm phản ứng trên hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của benzen. HS: Quan sát TN. Nhận xét - Benzen cháy được. - Khi cháy có nhiều muội than. HS: quan sát TN bằng tranh vẽ, nhận xét - Màu brom mất màu. - Phản ứng xãy ra khi được đun nóng và có chất xúc tác là bột sắt. - Benzen cho phản ứng thế với brom lỏng nguyên chất. - PTHH C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr HS : Lắng nghe và ghi PTHH của Benzen với H2 C6H6 + 3H2 C6H12 HS: Kết luận Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với êtylen và axêtylen. Hoạt động 5: Ứng dụng GV: Cho HS đọc thông tin SGK, tóm tắt các ứng dụng của benzen trong đời sống và sản xuất. HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của benzen Hoạt động 6: Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK HS: Làm bài tập 1/ Đáp án đúng là: c 2/ Đáp án đúng là : b, d .e Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Ôn tập toàn nội dung đã học của hợp chất hữu cơ và chương phi kim để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ở tiết sau. D/ Rút kinh nghiệm: Tuần 25, tiết 49: Ngày soạn : 03/2011 Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A/ Mục tiêu: * Kiến thức Biết được: - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. * Kĩ năng - Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả. một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên B/ Chuẩn bị: - Mẫu : dầu mỏ và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ. - Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. - Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tính chất vật lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. Goi HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan.. GV: Tổng kết HS: Nhận xét - Chất lỏng, sánh. - Màu nâu đen - Không tan trong nước và nhẹ hơn nước Hoạt động 2: Trạng thái thiên nhiên, thành phần của đầu mỏ GV: Cho HS quan tranh phóng to : Mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. GV: Giới thiệu Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. GV: Dựa vào tranh. Hãy nêu cấu tạo của túi dầu? GV: Dựa vào tranh và bằng kiến thức thực tế. Hãy nêu cách khai thác dầu mỏ ? HS: Nhận xét Mỏ dầu có 3 lớp: - Lớp khí ở trên, thành phần chủ yếu là khí mêtan - Lớp dầu ở giữa: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hyđrocacbon khác nhau và những lượng nhỏ các chất khác. - Lớp nước mặn nằm ở cuối cùng HS: Nêu cách khai thác - Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng ( còn gọi là giếng dầu) - Ban đầu dầu tự phun lên. Về sau, người ta bơm nước hoặc khí xuóng để đẩy dầu lên Hoạt động 3: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ GV: Cho HS quan sát bộ mẫu vật:” Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ “, đồng thời cho HS quan sát sơ đồ chưng cát dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm. Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ ? GV: giới thiệu sơ lược về phương pháp crăckinh dầu mỏ (nghĩa là bẻ gãy phân tử) để tăng lượng xăng và nhiều sản phẩm khác. HS: Quan sát mẫu vật và tranh . Nhận xét - Người ta chế biến dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn. - các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng, Dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, dầu nhờn, vazơlin, parafin, hắc ín. HS: lắng nghe Hoạt động 4: Khí thiên nhiên GV: Giới thiệu Khí thiên nhiên có trongcác mỏ nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí mêtan (95%). Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp HS: Nghe và ghi bài Hoạt động 5: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam GV: Cho HS đọc thông tin SGK và tóm tắt HS: Đọc SGK. Hoạt động 7: Củng cố GV: Cho HS nhắc lại các nội dung chính trong bài học GV: Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK HS: Nhắc lại các nội dung chính HS: Làm bài tập 1/ Đáp án đúng: c, e 2/ Các từ cần điền: Xăng, dầu và các sản phẩm của dầu mỏ, crăckinh, metan, thành phần. 3/ Cách làm đúng là : b và c Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài. - Làm bài tập 4 SGK - Xem trước bài : Nhiên liệu
File đính kèm:
- giao an hoa 9 HKII2011Truong Ha.doc