Bài giảng Tuần 18 - Titiết 36 : Axit cacbonic và muối cacbonat
/ kiến thức : hs biết được
-axit cacbonic là axit yếu không bền .
-muối cacbonat có các tính chất của muói như : tác dụng với axit,với dung dịch
muối ,với dung dịch kiềm .ngoài ra muối cacbonat đễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
giải phóng cacbonic.
-muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất ,đời sống.
27/12/09 Tuần 18 Tiết 36 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT A> MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết được -Axit cacbonic là axit yếu không bền . -Muối cacbonat có các tính chất của muói như : Tác dụng với axit,với dung dịch muối ,với dung dịch kiềm .Ngoài ra muối cacbonat đễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng cacbonic. -Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất ,đời sống. 2/ Kỹ năng : -Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat. Tác dụng với axít , với dung dịch muối, dung dịch kiềm . -Biết quan sát hiện tượng,giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat. B>CHUẨN BỊ : Thí nghiệm 1: tác dụng của NaHCO3 và Na2CO3 với HCl Thí nghiệm 2: Tác dụng của dung dịch K2CO3 và Ca(OH)2 Thí nghiệm 3 : Tác dụng của Na2CO3 và dung dịch CaCl2 ( Giá đựng ống nghiệm , ống hút ,cặp gỗ và các hoá chất nêu trên ) C>LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : + Trình bày tính chất hoá học của khí CO,viết PTHH? + Viết PTHH chứng minh CO2 là oxitaxit ? + Có hỗn hợp hai khí CO,CO2 .Nêu phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó, viết PTHH? 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I/ Axit cacbonic : 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý : -Có trong nước mưa, nước tự nhiên. 2.Tính chất hoá học : Axit yếu ,không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O II/ Muối cacbonat : 1.Phân loại : 2 loại + Muối cacbonat trung hoà : Muối cacbonat ( = CO3) : CaCO3, Na2CO3 +Muối cacbonat axit : Muối hiđro cacbonat ( -HCO3) : NaHCO3 , Ca(HCO3)2 2.Tính chất : a)Tính tan : +Muối cacbonat : Không tan (trừ Na2CO3, K2CO3) +Muối hiđrocacbonat : hầu hết tan trong nước . b)Tính chất hoá học: +Tác dụng với dd axít mạnh hơn H2CO3 à CO2 NaHCO3(dd) + HCl (dd) àNaCl(dd) + H2O(l) + CO2 (k) Na2CO3(dd) + 2HCl (dd) à 2NaCl (dd)+ H2O(l) + CO2 (k) +Một số dd muối tác dụng với dd bazơ : K2CO3(dd)+ Ca(OH)2 ( dd) àCaCO3 (r)+ 2KOH (dd) Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với Kiềm à Muối trung hoà và nước NaHCO3(dd) + NaOH(dd) à Na2CO3 (dd) + H2O(l) +DD muối cacbonat + dd muối khác à hai muối mới Na2CO3 (dd) + CaCl2 (dd) à CaCO3(r) + 2NaCl (dd) +Bị nhiệt phân huỷ : CaCO3 (r) à CaO(r) + CO2 (k) 2NaHCO3(r)à Na2CO3 (r) + H2O (l) + CO2 (k) (Trừ Na2CO3 , K2CO3 ) 3. Ứng dụng : SGK III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên: Sơ đồ sgk trang 90 HOẠT ĐỘNG 1: -GV : hỏi + H2CO3 trong tự nhiên có ở đâu? +H2CO3 có tính chất như thế nào? viết phương trình hoá học chứng minh? HOẠT ĐỘNG 2: -GV :hỏi có mâùy loại muối cacbonat ? cho ví dụ ? -GV hoàn chỉnh phần trả lời của HS ghi bài. -GV :yêu cầu HS nghiên cứu trang 170 sgk cho biết tính tan của muối cacbonat -GV giới thiệu tính tan của muối hiđro cacbonat : hầu hết tan trong nước . -GV đặt vấn đề : Muối cacbonat có những tính chất hoá học chung của muối không ? chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh . -GV :yêu cầu HS làm thí nghiệm NaHCO3 + HClà Na2CO3 + HCl à HS khác quan sát ,mô tả hiện tượng giải thích viết PTHH - GV :yêu cầu HS làm thí nghiệm K2CO3 + Ca(OH)2 à HS khác quan sát ,mô tả hiện tượng giải thích viết PTHH . -GV giới thiệu muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo ra muối trung hoà và nước. -GV:yêu cầu HS làm thí nghiệm Na2CO3 + CaCl2 à HS khác quan sát ,mô tả hiện tượng giải thích viết PTHH -GV làm thí nghiệm phân huỷ muối NaHCO3 HS quan sát ,mô tả hiện tượng giải thích viết PTHH. -GV yêu cầu HS đọc sgk -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày chu trình của C trong tự nhiên -HS hoạt động độc lập trả lời câu hỏi. -HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :Phân loại muối cacbonat. -HS bổ sung . -HS nghiên cứu SGK phát biểu tính tan của muối cacbonat. -HS dự đoán tính chất hoá học của muối cacbonat. -HS làm thí nghiệm trước lớp, cả lớp quan sát -HS mô tả hiện tượng giải thích ,viết PTHHà kết luận . -Tương tự thí nghiệm 1 -HS theo dỏi ghi bài -HS làm thí nghiệm trước lớp, cả lớp quan sát -HS mô tả hiện tượng giải thích ,viết PTHHà kết luận -HS mô tả hiện tượng viết PTHH. -HS đọc sgk - HS thảo luận nhóm trình bày chu trình của C trong tự nhiên 4/ Củng cố : Câu 1,2 trang 91 sgk 5/ Kiểm tra đánh giá : Cho biết các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau ? a) H2SO4 và KHCO3 ; b) K2CO3 và NaCl ; c) MgCO3 và HCl d) CaCl2 và Na2CO3 ; e) Ba(OH)2 và K2CO3 . Giải thích và viết PTHH ? 6/ Về nhà : Học thuộc bài ,làm bài tập 1,2,3,4,5 vàovở Chuẩn bị : + Trạng thái thiên nhiên và tính chất của silic .(tổ1) +Tính chất của SiO2 (tổ 2) +Sơ lược về công nghiệp silicat (tổ 3,4) Thúc Đào
File đính kèm:
- 37.doc