Bài giảng Tuần 18 - Tiết 36 - Kiểm tra học kì 1
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Ôn lại các kiến thức về chất, nguyên tử, công thức hoá học, định luật bảo toàn khối lượng.
Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan.
2. Kĩ năng:
Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc.
Tuần 18 Ngày soạn: 09/12/2008 Tiết 36 Ngày dạy: 12/12/2008 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về chất, nguyên tử, công thức hoá học, định luật bảo toàn khối lượng. Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan. 2. Kĩ năng: Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc. II. THIẾT LẬP MA TRÂN ĐỀ: Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nguyên tử 1(0,5) C1.1 1(0,5) 2. Hợp chất – PTK 1(0,25) C2.b 1(0,5) C1.4 2(0,75) 3. CTHH 2(1,0) C1.5,6 2(1,0) 4. Sự biến đổi chất 1(0,5) C1.2 1(0,5) 5. Phản ứng hoá học 2(0,75) C1.3; C2.a 2(0,75) 6. ĐLBTKL 1(0,5) C2.c 1(0,5) C1.7 1(2,0) C1. TL 3(3,0) 7. Tỉ khối chất khí 1(0,5) C1.8 1(0,5) 8. Tính theo PTHH 1(3,0) C2. TL 1(3,0) Tổng 6(2,5) 3(1,5) 2(1,0) 2(5,0) 13(10,0) III. ĐỀ KIỂM TRA: (trang bên) I. TRẮC NGHIỆM(5Đ): Câu 1(3đ). Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng: 1.Nguyên tử trung hòa về điện là do: A. Có số p = số n; C. Có số n = số e; B. Có số p = số e; D. Tổng số p và số n = số e. Quá trình sau đây là quá trình hoá học: Than nghiền thành bột than; Cô cạn nước muối thu được muối ăn; Củi cháy thành than; Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi. 3. Cho phương trình chữ sau: Lưu huỳnh + Sắt (II) sunfua. Hãy điền chất thích hợp vào chỗ trống: A. Magie; B. Nhôm; C. Kẽm; D. Sắt. 4. Phân tử khối của H2SO4 là: A. 96 đvC; B. 97đvC; C. 98 đvC; D. 99 đvC. 5. Công thức hoá học của canxi oxit ( biết trong phân tử có 1 Ca, 1O) là: A. Ca2O B. CaO2 C. Ca1O1 D.CaO . 6. Công thức hóa học của axit nitric( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là: A. HNO3; B. H3NO; C. H2NO3; D. HN3O. 7. Cho 16,8 gam CO tác dụng với 32 gam Fe2O3 tạo ra 26,4 gam CO2 và Fe kim loại. Khối lường sắt thu được là: A. 2,24g; B. 22,4g; C. 41,6g; D. 4,16g. 8. Chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 16. Vậy, khối lượng mol của A là: A. 30g; B. 32g; C. 34g; D. 36g. Câu 2(1đ). Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: .. là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. .là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng bằng các chất tham gia phản ứng. II. TỰ LUẬN(5Đ): Câu 1(2đ). Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau: Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit. Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 120 kg khí cacbon đioxit CO2. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi. Câu 2(3đ). Cho 1,4 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric, theo phương trình sau: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a. Tính thể tích khí hiđro thu được(đktc). b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng. IV. ĐÁP ÁN: Phần Đáp án chi tiết Thang điểm I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 II. Tự luận Câu 1 Câu 2 1.B 2.C 3.D 4.C 5.D 6.A 7.B 8.B a. Phản ứng hoá học b. Hợp chất c. Các chất sản phẩm/ Tổng khối lượng Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit. = + = 150 + 120 = 270(kg) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 2 1 0,025 xmol ymol a. b. 8 ý đúng *0,5 = 4,0đ 4 ý đúng *0,25 = 1,0đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,đ 0,75đ V. RÚT KINH NGHIỆM: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp Tổng số Điểm trên 5,0 Điểm dưới 5,0 Tổng 5,0-7,9 8,0 -10 Tổng 0 -2,9 3 -4,9 8A1 36/36 23 13 10 13 6 7 8A2 32/32 21 14 7 11 2 9
File đính kèm:
- KIEM TRA HOC KI I LINH.doc