Bài giảng Tuần 16 - Tiết 32 : Tính theo phương trình hoá học (tiết 1)

Kiến thức : -Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán,HS biết

 cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng

 của những chât tạo thành.

2/Kĩ năng : Rèn kỹ năng tính toán ,kĩ năng giải bài toán theo phương trình hoá học.

B>CHUẨN BỊ : Một số bài toán ghi sẵn trên bảng phụ để HS giải .

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 16 - Tiết 32 : Tính theo phương trình hoá học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13/12/09 tuần 16 Tiết 32 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH 
 HOÁ HỌC (Tiết 1)
MỤC TIÊU :
1/Kiến thức : -Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán,HS biết 
 cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng
 của những châùt tạo thành.
2/Kĩ năng : Rèn kỹ năng tính toán ,kĩ năng giải bài toán theo phương trình hoá học.
B>CHUẨN BỊ : Một số bài toán ghi sẵn trên bảng phụ để HS giải .
C>LÊN LƠP:
 1/ Oån định :
 2/Kiểm tra bài cũ :
 Hợp chất A có thành phần : 50 % S và 50 % O ,hãy tìm CTHH của A
 3/ Bài mới : Vào bài như sách giáo khoa
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a.Các bước tiến hành :
+ Viết PTHH
+Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
+Dựa vào PTHH để tím số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
+Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng 
 (m = n.M )
b. Ví dụ :
Tìm khối lượng CaCO3 càn dùng để điều chế được 42g CaO.
Giải :
 -VPT :
CaCO3 à CaO + CO2
1mol à1mol à 1mol
0,75 0,75 0.75
 m 42
n 0,75 CaOM 56 (mol)
mCaCO3 = n. M 
 = 0,75 .100 = 75 ( g)
HOẠT ĐỘNG 1:
-GV : Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và chất tạo thành ?
-GV : Nêu các bước tiến hành để giải bài toán tính theo PTHH cho thí dụ :
+Đôt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi.người ta thu được nhôm ôxit.Hãy tính khối lượng nhôm oxit
thu được ?
-GV yêu cầu HS đọc lại các bước tiến hành và lần lượt thực hiện ( có 
câu hỏi gợi ý từng bước )
-GV yêu cầu HS nêu tên chất tham gia và tạo thành à Viết thành PTHH ?
-Dùng công thức nào để chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài thành số mol các chất . Hãy tính số mol các chất đề bài cho ?
-GV hướng dẫn HS dựa vào PTHH để tìm số mol các chất theo yêu cầu của bài toán?
-Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất theo yêu cầu của bài.
-GV : Yêu cầu HS làm bài toán:
+Tính lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO ?
-HS đọc lại các bước
tiến hành bài toán tính theo PTHH.
-HS nhóm thực hiện
viết PTHH:
4Al +3O2 à 2Al2O3
 4 3 2
0,2 0,1 mol
 m 5,4
nAl = 
 M 27 0,2mol
mAl2O3 = n.M
= 0,1 . 102 = 10,2 g
-HS nhóm thực hiện
-Tập trung kết quả cácnhóm lênbảng cô trò cùng sửa
 4/Củng cố :
 -HS đọc lại phần ghi nhớ .
 + Vận dụng giải bài tập 1 trang 75 sgk . ( HS làm theo nhóm)
 5/ Kiểm tra đánh giá :
 Bài tập 3 a,b trang 75 ( HS chấm chéo )
 6/ Về nhà :
 + Học thuộc phần ghi nhớ, biết cách vận dụng.
 + Làm bài tập 1/75 vào vở .
 +Chuẩn bị tiếp phần hai cho tiết học tiếp theo
 Học kỹ phàn ôn tập thi học kỳ I , tiết sau ôn tập học kì I
 + Chương I : - Chất ,đơn chất ,hợp chất 
Nguyên tử , phân tử, CTHH, Hoá trị bảng trang 42 sgk
+ Chương II: - Phản ứng hoá học, Định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình hoá học .
+ Chương III : - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí 
 -Chuyển đổi giữa khối luợng, thể tích và lượng chất 
 - Tỉ khối của chất khí 
 +Bài tập : Coi lại các dạng bài trong tiết ôn tập
 Thúc Đào 

File đính kèm:

  • doc34h8.doc