Bài giảng Tuần 16 - Tiết 32 - Bài 26: Clo (tiếp theo)

 1/ Kiến thức:

 - HS biết được tính chất vật lý của Clo: khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan được trong nước, hơi nặng hơn không khí.

 - HS biết được tính chất hóa học của Clo :

 + Clo có một số t/c hh của phi kim: t/d với hiđro tạo thành chất khí, t/d với kim loại tạo thành muối clorua.

 + Clo t/d với nước tạo thành dd axit, có tính tẩy màu, t/d với dd kiềm tạo thành muối.

 - HS biết được một số ứng dụng của Clo, biết được pp điều chế Clo trong PTN và pp điều chế Clo trong công nghiệp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 16 - Tiết 32 - Bài 26: Clo (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 – Tiết 32
NS: 01/ 12/ 2009
ND: 3/ 12/ 2009
 Bài 26 
 CLO (tt)
I/ Mục tiêu bài học :
 1/ Kiến thức:
 - HS biết được tính chất vật lý của Clo: khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan được trong nước, hơi nặng hơn không khí.
 - HS biết được tính chất hóa học của Clo : 
 + Clo có một số t/c hh của phi kim: t/d với hiđro tạo thành chất khí, t/d với kim loại tạo thành muối clorua. 
 + Clo t/d với nước tạo thành dd axit, có tính tẩy màu, t/d với dd kiềm tạo thành muối.
 - HS biết được một số ứng dụng của Clo, biết được pp điều chế Clo trong PTN và pp điều chế Clo trong công nghiệp.
 2/ Kĩ năng: 
- Biết dự đoán t/c hh của Clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và TNHH.
- Biết các thao tác tiến hành TN .Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận.
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học, điều chế khí Clo trong PTN và trong CN.
II/ Chuẩn bị: 
 1/ Giáo viên : 
 - Bảng phụ, tranh vẽ phóng to H 3.4 , bình điện phân dd NaCl.
- Dụng cụ : Bình thủy tinh có nút, đèn cồn, đũa thủy tinh, giá sắt, ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
- Hóa chất : MnO2, dd HClđ, bình khí Clo, dd NaOH, H2O.
 2/ Học sinh: Đọc trước nd bài ở nhà. 
III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan
IV/ Tiến trình bài giảng : 
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra lý thuyết: Nêu các tính chất hh của Clo, viết ptpứ.
GV: Gọi 2 HS lên chữa bài tập.
* Gọi HS 2 làm bài tập 6/SGK/81. 
* Gọi HS 3 làm bài tập 11/SGK/81.
 - Aùp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng của Clo.
 - Tìm số mol của Clo pứ.
 - Tìm số mol của kim loại M.
- Tìm khối lượng ngtử của kim loại M.
- Xác định tên KL dựa vào M.
GV: Gọi HS khác nhận xét " GV nhận xét chấm điểm 3 HS. 
HS1: Trả lời lý thuyết.
HS2: Làm bài tập 6/SGK/81.
 Dùng giấy quỳ tím ẩm để thử:
- Nếu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ đó là khí HCl.
- Nếu quỳ tím bị mất màu là khí Clo.
- Còn lại là khí oxi.
HS3: Làm bài tập 11/SGK/81.
 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 mM + mCl2 = mMCl3 
 _ mCl2 = mMCl3 – mM
 = 53,4 – 10,8 = 42,6g
 Số mol Cl2 pứ : 42,6/ 71 = 0,6mol.
Theo pt: 2M + 3Cl2 " 2MCl3 
 2mol 3mol 2mol
 0,4mol 0,6mol
 " MM = m/n = 10,8/ 0,4 = 27.
 Vậy kim loại M là Al.
 HS: Nhận xét bài làm của bạn " Sửa BT vào vở BT. 
Hoạt động 2 : III/ Ứng dụng của Clo.
 -Khử trùng nước sinh hoạt.
 - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
 - Điều chế nước Javen, Clorua vôi.
 - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su.
GV:Treo tranh vẽ H 3.4 SGK/79.
- Nêu những ứng dụng của Clo?
-Vì sao Clo được dùng tẩy trắng, khử trùng nước sinh hoạt?
- Nước Javen Clorua vôi được sử dụng hàng ngày ntn?
HS: Quan sát tranh vẽ.
HS: Nêu ứng dụng của Clo:
 + Khử trùng nước sinh hoạt.
 + Tẩy trắng vải, giấy.
 + Điều chế Javen, Clorua vôi.
 + Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su.
HS: Vì Clo có tính tẩy màu, khử mùi.
HS: Sử dụng để tẩy trắng quần áo  
Hoạt động 3: IV/ Điều chế khí Clo.
 1/ Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm.
 a/ Nguyên liệu : MnO2 (KMnO4) và dd HCl đ.
 b/ Cách điều chế:
 PTHH: MnO2 + 4HClđ š 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2/ Điều chế Clo trong công nghiệp.
 Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
PTHH: 2NaCl + 2H2O Š 
 2NaOH + Cl2 + H2
GV: Treo tranh vẽ 3.5/SGK/79.
GV: Gọi 1 HS nêu nguyên liệu dùng để điều chế Clo trong PTN.
GV: Cách điều chế Clo trong PTN được tiến hành ntn?
GV: Làm TN đ/chế Clo.
GV: Nêu hiện tượng quan sát được?
GV: Gọi HS viết PTHH
GV: Cách thu khí Clo, vai trò bình đựng H2SO4đ ?
GV: Vai trò của bình đựng dd NaOH đ ? Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước được không?
GV: Giới thiệu : Để điều chế Clo trong công nghiệp người ta dùng dd NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
Sử dụng bình điện phân dd NaCl, làm TN (nhỏ vài giọt dd phenol phtalein vào dd).
GV: Gọi 1 HS nhận xét hiện tượng.
- Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm (mùi khí và màu hồng tạo ra) viết PTHH.
* Vai trò của màng ngăn xốp.
GV: Liên hệ thực tế ở VN các nhà máy sản xuất Clo.
HS: Quan sát tranh vẽ.
HS: Nguyên liệu: MnO2 (KMnO4).
HS: Nêu cách điều chế: Đun nhẹ dd HCl đđ với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (KMnO4).
HS: Quan sát TN.
HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện.
HS: MnO2 + 4HCl š MnCl2 + Cl2 + 2 H2O.
HS: Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình thu vì Clo nặng hơn không khí). Bình đựng H2SO4 đ có thể làm khô khí Clo.
HS: Bình đựng NaOHđ để khử khí Clo dư sau khi TN (Clo độc).Không thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước ví Clo tan trong nước, đồng thời pứ với nước.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
HS: Nhận xét:
 - Ở 2 cực có nhiều bọt khí thoát ra.
 - DD từ không màu ª hồng.
HS: 2NaCl + 2H2O Š 2NaOH + Cl2 
 + H2 
HS: Lắng nghe.
HS: nhà máy sản xuất hóa chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng 
Hoạt động 4 :Kiểm tra đánh giá.
GV: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
 HCl
 Cl2 NaCl
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 10/SGK/ 81. 
- Viết PTHH.
- Tìm số mol của Clo.
- Tìm số mol của NaOH
- Tìm thể tích của dd NaOH.
- Tìm số mol của dd NaCl và NaClO.
- Tìm nồng độ của NaCl và NaClO.
GV:Gọi HS khác nhận xét " GV nhận xét – chấm điểm HS 
HS: Lên bảng làm bài tập.
 1/ Cl2 + H2 " 2HCl
 2/ 4HCl + MnO2 " MnCl2 + Cl2 + H2O
 3/ Cl2 + 2Na " 2NaCl
 4/ 2NaCl + 2H2O " 2NaOH + Cl2 + H2
 5/ HCl + NaOH " NaCl + H2O
HS: Lần lượt lên bảng giải bài tập:
- Viết PTHH:
 Cl2 + 2NaOH " NaCl + NaClO + H2O
- Số mol Cl2 : 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
- Số mol NaOH : 2 x 0,05 = 0,1 mol
- Thể tích dd NaOH 1M là : 0,1 : 1 = 0,1 mol
- Số mol NaCl = Số mol NaClO = Số mol Cl2 = 0,05 mol.
- Nồng độ mol của NaCl = Nồng độ mol NaClO = 0,05 : 0,1 = 0,5M.
HS: Nhận xét bài làm của bạn – Sửa bài tập vào vở BT.
Hoạt động 5: Dặn dò.
GV: - Học thuộc bài.
- Làm BT 7,8,9,10/SGK/81.
 - Nghiên cứu trước bài: Cacbon SGK/82.
HS: - Nắm vững ứng dụng, cách điều chế khí Clo, viết được ptpư .
- Làm BT 7,8,9,10/SGK/81.
 - Tìm hiểu :
 + Dạng thù hình là gì? Cacbon có những dạng thù hình nào? 
 + Cacbon có những tính chất của phi kim không? Ứng dụng của cacbon ra sao? 
Duyệt của tổ trưởng
 Trần Văn Đỏ

File đính kèm:

  • docBai 26 (tt).doc