Bài giảng Tuần 15 - Tiết 29: Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt (tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành hoá học
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
II. CHUẨN BỊ:
-Hoá chất: Al, Fe, S, dd NaOH
-Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút, diêm
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẨNG:
Tuần 15 Tiết 29: Ngày:18/12/2009 Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành hoá học - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II. Chuẩn bị: -Hoá chất: Al, Fe, S, dd NaOH -Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút, diêm III. Tiến trình bài giẩng: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị tường trình của HS 3. Thực hành: I- Tiến hành thí nghiệm: GV phát dụng cụ và hoá chất cho từng nhóm GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành, mục đích thí nghiệm và những điều cần lưu ý khi làm từng thí nghiệm HS tiến hành thí nghiệm khoảng 20 phút, sau đó lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung, GV điều chỉnh, uốn nắn 1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi a) Dụng cụ: b) Cách tiến hành Lu ý : Có thể cho Al vào ống nghiệm khô, hướng miệng ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn rồi dùng tay gõ nhẹ cho Al rơi xuống c)HT: Nhôm cháy sáng tạo chất rắn mầu trắng d) PTPƯ: 4Al + 3O2 2Al2O3 2) Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh a) Dụng cụ: b) Cách tiến hành Lu ý: Cần trộn đều hỗn hợp Fe và S c)HT: Hỗn hợp nóng đỏ ,phản ứng toả nhiệt d)PTPƯ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 3) Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong 2 lọ không dán nhãn a) Dụng cụ: b) Cách tiến hành Lấy ở mỗi mẫu thử một ít , lần lượt cho vào 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng Cho vào mỗi mẫu thử vài ml dd NaOH và quan sát Mẫu thử nào tan và có khí thoát ra thì mẫu thử đó là kim loại nhôm Vì có PTHH : 2Al + 2NaOH + 2 H2O 2NaAlO2 + 3 H2 Mẫu thử cồn lại không có hiện tượng gì là kim loại Fe II. Viết bản tường trình GV yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình, nộp để chấm lấy điểm thực hành 45 phút Mẫu tờng trình: Tên TN Mục đíchTN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, PTPƯ 4. Củng cố: GV thu bản tường trình, nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm,vệ sinh phòng thí nghiệm 5. HDVN: - Ôn tập kiến thức về kim loại - Đọc trớc bài: "Tính chất chung của phi kim" Tuần 15 Ngày: 22/12/2009 Chương 3: phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 30: tính chất chung của phi kim I. Mục tiêu: HS biết: - Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất hoá học của phi kim - Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau - Sử dụng các kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học và vật lí của phi kim - Rèn kĩ năng nghiên cứu thí nghiệm, khái quát hoá, viết PTPƯ II. Chuẩn bị: - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ - Lọ đựng khí Clo - Dụng cụ điều chế khí hiđro III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV trả bài thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm bài làm 3. Các hoạt động học tập: GV giới thiệu nội dung của chương 3 và mở bài như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Hãy xác định trạng thái tồn tại của các chất sau: cacbon, lưu huỳnh, brom, oxi, nitơ? ? Phi kim tồn tại ở những trạng thái nào? ? Tại sao không dùng các phi kim làm chất dẫn điện, dẫn nhiệt? HS hoạt động cá nhân Cacbon, lưu huỳnh: Rắn Brom: Lỏng Oxi, nitơ: Khí HS suy nghĩ trả lời HS thảo luận nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung I- Phi kim có những tính chất vật lí nào? - Tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt GV chiếu lên màn hình nội dung bài tập: Hoàn thành các PTPƯ sau: Fe + S Na + Cl2 Cu + O2 Yêu cầu HS làm theo nhóm ?Sản phẩm của PƯ giữa KL và PK là gì? HS thảo luận nhóm, hoàn thành các PTPƯ Nhóm 1: viết PTHH ( 2 HS lên bảng) Nhóm2: Sản phẩm đều thuộc loại muối II. Phi kim có những tiính chất hoá học nào? 1) Tác dụng với kim loại Fe + S FeS R r r 2Na + Cl2 2NaCl R k r 2Cu + O2 2CuO NX: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit GV chiếu thí nghiệm lên màn hình TNo1: H2 + O2 Hiện tượng xảy ra ? ?Viết PTPƯ khi đốt cháy khí hiđro bằng khí O2? ?Sản phẩm sinh ra thuộc loại nào? TNo1: H2 + Cl2 Hiện tượng xảy ra ? ?Viết PTPƯ khi đốt cháy khí hiđro bằng khí Cl2? ?Sản phẩm sinh ra thuộc loại nào? HS quan sát và làm việc theo nhóm HS nêu hiện tợng và lên bảng viết PTHH cả lớp viết vào vở Nêu hiện tượng và lên bảng viết PTHH cả lớp viết vào vở 2) Tác dụng với hiđro TNo1: PTHH O2 + 2H2 2H2O K k hơi TNo2: PTHH Cl2 + H2 2HCl K k k NX:Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí GV chiếu thí nghiệm lên màn hình TNo1: S + O2 Hiện tợng xảy ra ? ?Viết PTPƯ khi đốt cháy S ? Sản phẩm sinh ra thuộc loại nào? TNo1: P + O2 Hiện tượng xảy ra ? ?Viết PTPƯ khi đốt cháy P ?Sản phẩm sinh ra thuộc loại nào? HS nêu hiện tượng và lên bảng viết PTHH cả lớp viết vào vở Nêu hiện tượng và lên bảng viết PTHH cả lớp viết vào vở 3) Tác dụng với oxi TNo3: PTHH S + O2 SO2 Tno4: PTHH 4P + 5O2 2P2O5 NX: Nhiều phi kim tác dụng với o xi tạo thành oxit axit ? Dựa vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim? HS suy nghĩ trả lời 4) Mức độ hoạt động của phi kim Phụ thuộc vào: khả năng và mức độ phản ứng với kim loại và hiđro 4. Kiểm tra đánh giá: - GV chốt lại kiến thức toàn bài - 2 HS lên bảng làm bài tập: 5 (SGK- 76) Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung bài làm của bạn 5. HDVN: - Làm bài tập: 1,2,3,4 (SGK- 76) - HS khá:6 (SGK- 76) - Đọc trước bài : Clo Hết tuần 15.
File đính kèm:
- giao an hoa 9 tuan 15 chuan.doc