Bài giảng Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại (tiết 3)

Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.

2. Kĩ năng:

 Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.

 Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/2010
Tiết 28 Ngày dạy: 11/11/2010
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.
2. Kĩ năng: 
 Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.
 Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.
3. Thái độ: 
 Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 Bảng phụ có sẵn bài tập.
b. HS: 
 Ôn tập lại kiến thức ở chương : Kim loại
2. Phương pháp:
 Đàm thoại – Hướng dẫn của GV – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2../
 9A3/ 9A4../
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đã học về kim loại và vận dụng để giải các bài tập nhanh chóng ta sẽ vào bài 22.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1. Các kiến thức cần nhớ (16’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại?
- GV: YC HS trả lời câu hỏi: 
 + Hãy viết dãy hoạt động hoá học của một số kim loại?
+ Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại?
- GV: Nhận xét. 
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi So sánh tính chất hoá học của Alvà Fe?
- GV: Nhận xét và sữa bài 
- GV: Treo lên bảng bảng phụ sau
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng
Gang 
Thép 
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
-GV: Nhận xét 
- GV: YC HS trả lời câu hỏi: 
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
- Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? 
- HS: Nhắc lại 
- HS: Nhắc lại 
- HS: Lắng nghe
- HS: Thảo luận 
+ Giống nhau
Đều có tính chất hoá học của kimloại 
Không tác dung được với HNO3 loãng,nguội và H2SO4 loãng nguội
+ Khác nhau
- Al có phản ứng với kiềm còn Fe thì không .
- Trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá trị III, còn sắt có cả hai hoá trị là II, III
-Al hoạt động hoá học mạnh hơn Fe
- HS: Lắng nghe. 
Hợp kim của sắt:thành phần, tính chất, và sản xuất gang thép
- Các nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu nhóm. Sau đó, đại diện phát biểu ý kiến của nhóm mình.
- HS: Lắng nghe, nhận xét.
- HS: Trả lời 
 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Hoạt động 2. Luyện tập (25’).
- GV: Treo bảng phụ 2:Yêu cầu hs làm nhanh vào vở bài tập
Bài tập: Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sự chuyển hoá sau
BT1.Al "Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(OH)3 "Al2O3 "Al "Al2O3 "Al(NO3)3
BT2. Fe " FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 "Fe " Fe2O3 
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/69.
- HS: Làm nhanh vào vở bài tập
BT1. 
2Al + 3H2SO4 "Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 6HCl "2AlCl3 + 3H2SO4
AlCl3 + 3NaOH " Al(OH)3 +3NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O
4Al + 3O2 2Al2O3 
Al2O3 + 6HNO3"2Al(NO3)3 + 3H2O
BT2. 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
FeCl3 + 3NaOH " Fe(OH)3 +3NaCl
 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe +3H2O
3Fe + 2O2 Fe3O4 
- HS: Lắng nghe Bài 5 SGK/69.
2A + Cl2 " 2ACl
2 mol 1 mol
Khối lương clo phản ứng
 = 23,4 – 9,2 = 14,2 (g)
Số mol Cl2 = = 0,2 (mol)
 Số mol của A = = 23 " Vậy A là Na
3. Dặn dò về nhà (3’):
 Làm lại các bài tập vào vở.
 Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docTuan 14 Tiet 28 Luyen tap chuong 2.doc
Giáo án liên quan