Bài giảng Tuần 14 - Tiết 27 : Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
A . Mục tiêu :
- Học sinh nắm được khái niệm về sự ăn mòn kim loại , nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn , các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn ,từ đó biết cách bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
- Học sinh biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại , những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn .
- Học sinh biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại .
oại C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ : (9 phút ) GV : ? Thế nào là hợp kim ? So sánh thành phần , tính chất và ứng dụng của gang và thép GV ? Nêu nguyên liệu , nguyên tắc sản xuất gang . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra ? GV : Gọi hai học sinh trả lời GV : Cho học sinh nhận xét và cho điểm 3 . Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I . Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? ( 5 phút ) GV : Cho học sinh quan sát một số đồ dùng bị gỉ như con dao bị gỉ . sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại . Gv : Gọi hai học sinh đọc khái niệm đó GV : Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn . HS : Nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại: Sự phá huỷ kim loại , hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gị là sự ăn mòn kim loại HS : Ghi bài và nghe giáo viên nêu nguyên nhân của sự ăn mòn. Hoạt động 2 II . Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? ( 10 phút ) GV : Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm mà học sinh đã chuẩn bị từ trước GV ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra ? GV : Từ các hiện tượng trên em có kết luận gì ? GV : Thuyết trình : Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn : Ví dụ như thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để ở nơi khô ráo , thoáng mát . 1 . ảnh hưởng cuả các chất trong môi trường . HS : Nhận xét hiện tượng : - ở ống nghiệm1 : ( đinh sắt trong không khí khô ) không bị ăn mòn . - ở ống nghiệm 2 : Đinh sắt trong nước có hoà tan oxi ( không khí ) bị ăn mòn chậm . - ở ống nghiệm3 : đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh - ở ống nghiệm 4 : đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn HS : Sự ăn mòn kim loại không xảy ra họặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc 2 . ảnh hưởng của nhiệt độ HS : Nghe và ghi bài . Hoạt động 3 III . Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ( 15 phút ) GV : Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận theo nhóm Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ? GV : Thu các ý kiến của từng nhóm và tổng kết lại : Các biện pháp mà các nhóm nêu có thể được chia thành hai biện pháp chính : 1 , Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường . 2, Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn GV : ? Hãy nêu các biện pháp ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường GV ? Hãy nêu một số hợp kim mà em biết nó là hợp kim ít bị ăn mòn GV : Cho học sinh đọc phần " Em có biết " Quy trình bảo vệ một số máy móc . HS : Thảo luận theo nhóm để liệt kê các cách bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn trong thực tế HS : Các biện pháp bảo vệ kim loại 1 , Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường Ví dụ : - Sơn , mạ , bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại - Để đồ vật ở nơi khô ráo , thường xuyên lau chùi sạch sẽ - Rửa sạch đồ dùng , dụng cụ lao động và tra dầu mỡ . 2 , Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn : thí dụ như cho thêm vào thép một số kim loại như crôm , niken 4 . Củng cố ( 3 phút ) GV ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? GV ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? GV ? Làm thế nào để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? 5 . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc nội dung phần củng cố - Làm bài tập 2 , 3, 4, 5 trang 67 sách giáo khoa - Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương 2 D . Rút kinh nghiệm Tiết 28 : luyện tập chương 2 Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu - Học sinh được ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản . So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại - Học sinh biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình phản ứng . Vận dụng để làm các bài tập định lượng , định tính - Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn , tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập B . Chuẩn bị GV : Bảng phụ , tấm bìa về tính chất , thành phần , ứng dụng của thép và gang HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương 2 C. Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 3 . Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I . Các kiến thức cần nhớ ( 21 phút ) GV : Treo bảng phụ với mục tiêu của tiết luyện tập những kiến thức , kĩ năng cần được ôn trong tiết học GV : Nhắc lại các tính chất hoá học của kim loại ? GV : Treo bảng phu với các tính chất hoá học của kim loại GV : Nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại ? GV : Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại GV : Treo bảng phụ với bài tập : Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho các phản ứng sau : * Kim loại tác dụng được với phi kim : - Clo - Oxi - Lưu huỳnh * Kim loại tác dụng được với nước * Kim loại tác dụng được với dung dịch muối GV : Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập và đứng tại chỗ đọc kết quả Gv : Cho nhận xét , sửa sai GV : Treo bảng phụ với caua hỏi đề mục 2 và yêu cầu các nhóm thảo luận để : - So sánh được tính chất hoá học của nhôm và sắt . - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hoá sau : a , 1 2 3 Al đAl2(SO4)3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 4 5 6 7 đ Al2O3 đ Al đ Al2O3 đ Al(NO3)3 b , 2 3 FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 1 Fe 4 5 6 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 7 8 Fe3O4 Fe GV : Thu bảng nhóm sau đó cho học sinh nhận xét chéo nhóm GV : Treo bảng phụ với bảng sau : Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất Gv : Yêu cầu học sinh điền vào bảng cho phù hợp 1 . Tính chất hoá học của kim loại HS : Nêu các tính chất hoá học của kim loại : - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với dung dịch axit - Tác dụng với dung dịch muối HS : Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại : K , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Pb H , Cu , Ag , Au * ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại : - Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải . - Kim loại đứng trước Mg ( trừ K , Na , Ba , Ca ) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường . - Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dịch axit như HCl , H2SO4 loãng - Kim loại đứng trước ( trừ Na , Ca , Ba , Ca ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối HS : Viết phương trình phản ứng minh hoạ : * Kim loại tác dụng được với phi kim : - Clo : t0 2 Fe + 3 Cl2 đ 2 FeCl3 - Oxi : t0 2 Cu + O2 đ 2 CuO - Lưu huỳnh : t0 2 Na + S đ Na2S * Kim loại tác dụng với nước : 2 K + 2 H2O 2 KOH + H2 * Kim loại tác dụng với dung dịch axit Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 * Kim loại tác dụng với dung dịch muối Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag 2 . Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau : HS : Thảo luận theo nhóm a , Tính chất hoá học giống nhau : - Nhôm , sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại - Nhôm , sắt đều không tác dụng với HNO3 , H2SO4 đặc nguôị . b , Tính chất hoá học khác nhau : - Nhôm có phản ứng với kiềm , còn sắt không phản ứng với kiềm . - Trong các hợp chất nhôm chỉ thể hiện hoá trị III , còn sắt thể hiện hai hoá trị là II , III HS : Hoạt động theo nhóm a , 1, 2 Al + 3 H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2 2, Al2(SO4)3 +3 BaCl2 đ3 BaSO4 + 2 AlCl3 3, AlCl3 + 3 KOH đ Al(OH)3 + 3KCl t0 4, 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O 5, 2Al2O3 4 Al + 3 O2 điện phân nóng chảy 6, 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 7, Al2O3 + 6 HNO3 2 Al(NO3)3 + 3H2O b , 1 , Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2 2 , FeCl2 + 2 NaOH đ Fe(OH)2 + 2 NaCl 3 , Fe(OH)2 + H2SO4 đ FeSO4 + 2 H2O t0 4 , 2 Fe + 3 Cl2 đ 2 FeCl3 5 , FeCl3 + 3 KOH đ Fe(OH)3 + 3 KCl t0 6 , 2 Fe(OH)3 đ Fe2O3 + 3 H2O t0 7 , Fe2O3 + 3 H2 đ 2 Fe + 3 H2O t0 8, 3 Fe + 2 O2 đ Fe3O4 3 . Hợp kim của sắt : Thành phần , tính chất và sản xuất gang , thép : Gang Thép Thành phần Là hợp kim của sắt và cácbon với một số nguyên tố khác , trong đó hàm lượng cácbon từ 2 % đến 5 % Là hợp kim của sắt và cácbon với một số nguyên tố khác , trong đó hàm lượng cácbon dưới 2 % Tính chất Giòn , không rèn , không dát mỏng được . Đàn hồi dẻo ( có thể rèn , dát mỏng được ) cứng . Sản xuất Trong lò cao . Nguyên tắc : Dùng CO để khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao . t0 Fe2O3 + 3 CO đ 2 Fe + 3 CO2 Trong lò luyện thép : Nguyên tắc : oxi hóa các nguyên tố C , Mn , Si , P . có trong gang t0 FeO+ C đ Fe + 3 CO GV :Hỏi - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? - Tại sao phải bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn ? - Những biện pháp nào bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn 4 . Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn : HS : Trả lời như sách giáo khoa Hoạt động 2 II . Bài tập ( 20 phút ) GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Bài tập 2 : Có các kim loại Fe , Al , Cu , Ag . Hãy cho biết trong các kim trên , kim loại nào tác dụng được với a , Dung dịch HCl b , Dung dịch NaOH c , Dung dịch CuSO4 Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? GV : Cho học sinh đọc kết quả GV : Cho học sinh nhận xét sửa sai GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Bài tập 3 : Hoà tan 0, 54 gam một kim loại R ( có hoá trị III trong các hợp chất ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2 M . Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( đktc ) a , Xác định kim loại R b , Tính nồng độ mol của dung dịch thu đuợc sau phản ứng GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài GV ? Bài toán cho biết gì yêu cầu gì ? GV : Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm GV : Thu bảng nhóm và cho học sinh nhận xét chéo nhóm HS : Làm bài tập vào vở a , Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl : Fe , Al Phương trình phản ứng xảy ra : Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2 2 Al + 6 HCl đ 2 AlCl3 +3 H2 b , Những kim loại tác dung dịch NaOH là : Al 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O 2 NaAlO2 + 3H2 c , Những kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 là : Al , Fe Phương trình phản ứng : Fe + CuSO4 đ FeSO4+ Cu 2 Al + 3 CuSO4 đ Al2(SO4)3 + 3 Cu HS : Làm bài tập theo nhóm : Phương trình phản ứng : 2R + 6 HCl đ 2 RCl3 + 3 H2 Số mol h
File đính kèm:
- giao an hoa(4).doc