Bài giảng Tuần 13 - Tiết : 27 - Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
mục tiêu:
1.1. kiến thức :
học sinh biết được:
- khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
- nguyên liệu làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim lọai
- biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
1.2. kĩ năng:
- biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn , những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị sự ăn mòn
Tuần 13 Ngày dạy: Tiết : 27 Bài 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : Học sinh biết được: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Nguyên liệu làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim lọai - Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 1.2. Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn , những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị sự ăn mòn - Biết thực hiện các thí nghiệm thấy được sự an mòn kim loại - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH sản xuất gang và thép. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS biết được các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị sự ăn mòn - Biết cách thực hiện các thí nghiệm ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường để khỏi bị ăn mòn. 2. TRỌNG TÂM: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim lọai. - Biện pháp chống ăn mòn kim loại. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Các vật mẫu như: muối ăn, đinh sắt, dao bị gỉ, nước cất, dầu nhờn, ống nghiệm. 3.2. Học sinh: Kiến thức, Vở, SGK. Làm thí nghiệm ở nhà H2.19/ 65 (Làm trước 1 tuần) đem kết quả. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: 1. Trắc nghiệm (3đ) Cho các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào dùng để sản xuất gang ? a. FeO + C CO + Fe b. Fe3O4 + 4CO 3Fe +4CO2 c. 2FeO + Si SiO2 + 2Fe Đáp án: b (3đ) 2. Tự luận (7đ) Gang và thép là gì ? So sánh sự khác nhau của gang, thép ? Đáp án: - Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%, còn có một số nguyên tố khác: Si, Mn, S, . (2đ) - Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%, và một số nguyên tố khác: Si, Mn, S, . (2đ) - Sự khác nhau: + Gang: C từ 2 – 5% (1,5đ) + Thép: C dưới 2% (1,5đ) 3. Kiểm tra kết quả thí nghiệm ở nhà một tuần trước của nhóm HS như đã hướng dẫn. + Đinh sắt ngâm trong nước bị ăn mòn chậm. + Đinh sắt ngâm trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh. + Đinh sắt ngâm trong không khí khô không bị ăn mòn 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Hằng năm, thế giới mất đi khoảng 15% hàm lượng gang, thép do kim loại bị ăn mòn. Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Tại sao kim loại bị ăn mòn ? Cần có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? Tiết học hôm nay sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này. 1. Hoạt động 1: Sự ăn mòn kim loại Phương pháp: Trực quan. GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật là đồ dùng đã bị gỉ như con dao, cây đinh sắt, HS: Quan sát vật mẫu và giải thích tại sao có sự ăn mòn. - Giải thích: Kim loại bị gỉ dẫn đến kim loại bị phá hủy và đồ vật bị phá hỏng. GV: Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? HS: Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế cho thêm một số ví dụ khác về kim loại bị ăn mòn. HS: Ví dụ: Vành xe đạp bị gỉ, yên xe bị gỉ (làm bằng sắt) HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) 2. Hoạt động 2: Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp. GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm HS đã chuẩn bị trước một tuần của mỗi nhóm và nêu hiện tượng thí nghiệm. HS: Nhóm nêu hiện tượng: - Ống nghiệm 1: Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn - Ống nghiệm 2: Đinh sắt trong nước có khí oxi (không khí) bị ăn mòn chậm. - Ống nghiệm 3: đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh. - Ống nghiệm 4: Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. HS: các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các hiện tượng trong 4 ống nghiệm. GV: Từ các hiện tượng trên các em hãy rút ra kết luận. HS: Kết luận: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc nhanh, chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà kim loại tiếp xúc. HS khác nhận xét. GV: Chốt lại kiến thức. GV giới thiệu: Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. GV: Đưa ra ví dụ: Thanh sắt để trong bếp than và thanh sắt để ở nơi khô ráo, thanh sắt nào bị ăn mòn nhanh hơn. HS giải thích: Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. 3. Hoạt động 3: Bảo vệ các kim loại không bị ăn mòn Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. GV: Vì sao phải bảo vệ kim loại của đồ vật không bị ăn mòn ? GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu các biện pháp để bảo vệ kim loại mà các em thấy trong thực tế. HS: Nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Có 2 biện pháp chính: 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. GV: Yêu cầu HS hệ thống lại các biện pháp bảo vệ kim loại theo ý chính. GV giáo dục HS: Đồ vật để nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi, rửa sạch dụng cụ lao động, tra dầu mỡ làm cho kim loại bị ăn mòn chậm. GV: Gọi HS đọc phần “Em có biết” I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại: - Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 1. Aûnh hưởng của các chất trong môi trường: * Thí nghiệm: SGK Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà kim loại tiếp xúc. 2. Aûnh hưởng của nhiệt độ: Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. III. Làm thế nào để bảo vệ các kim loại không bị ăn mòn: - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường (không khí, nước) Ví dụ: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ, lên trên bề mặt kim loại. - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn 4.4. Củng cố và luyện tập: 1/ Sự ăn mòn kim loại là gì ? Là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường. 2/ Có mấy biện pháp chống ăn mòn kim loại ? Có 2 biện pháp: - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường (nước, không khí) - Chế tạo những hợp kim ít bị ăn mòn. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với tiết học này: - Học bài. - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5/ 67 SGK. - Đọc mục em có biết? - Đối với tiết học sau: - Xem trước bài “Luyện tập chương II”. - Hướng dẫn : Xem kỹ phần các PTHH. Ơn lại Tính chất hĩa học của kim loại, nhơm , sắt 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- H9-27.doc