Bài giảng Tuần 13 - Tiết 25 - Bài 19: Sắt (tiết 6)
MỤC TIÊU: Saul bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất hoá học của sắt: có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
2. Kĩ năng:
Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
Tuần 13 Ngày soạn: 02/11/2010 Tiết 25 Ngày dạy: 04/11/2010 Bài 19. SẮT I. MỤC TIÊU: Saul bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất hoá học của sắt: có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của sắt. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: a. GV: Dụng cụ: Đèn cồn, quẹt diêm, bình thủy tinh. Hóa chất: Khí O2 (KMnO4 nhiệt phân), dây sắt xoắn hình lò xo. b. HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Làm việc với SGK – Hỏi đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3 / 9A4/ 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? HS2: Sữa bài tập 2/ 58 SGK. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Ta hãy tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’). - GV: Từ thực tế em hãy nêu tính chất vật lý của sắt? -GV: Chốt lại. - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. I. Tính chấtvật lí (SGK) Hoạt động 2. Tính chất hoá học(20’). - GV: Em hãy nêu tính chất hoá học của sắt? - GV: cho HS quan sát hình 2.15 /SGK59 - GV: YC HS nêu hiện tượng và viết PTHH . - GV: Nhận xét - GV thuyết trình: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2tạo thành muối của chúng - GV: Gọi HS nêu tính chất thứ 2 và viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đăc nguội. - GV:Hãy cho biết tính chất hoá học thứ 3 của sắt là gì ? - GV: từ những tính chất hoá học trên hãy rút ra kết luận, - HS: Trả lời -HS: Quan sát - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe - HS: Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 Fe + HCl" FeCl+ H2 - HS: Lắng nghe - HS: Tác dụng với dung dịch muối Fe + AgNO3 " FeNO3 + Ag Fe + CuSO4 " FeSO4 +Cu - HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi Fe + O2 Fe3O4 b. Tác dụng với Cl2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 Fe + HCl" FeCl+ H2 *Lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đặc, nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + AgNO3 " FeNO3 + Ag Fe + CuSO4 " FeSO4 +Cu Kết luận: - Sắt có tính chất hoá học của kim loại 4. Củng cố - Nhận xét – Dặn dò(13’): a. Củng cố: Bài tập: Viết các phương trình hooạhọc biểu diễn các chuyển hoá sau FeCl2 " Fe(NO3)2 " Fe Fe FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 "Fe Đáp án: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl Fe(NO3)2 + Mg MgNO3)2 + Fe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O b.Dặn dò về nhà: Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép. Bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/60. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan 13 Tiet 25 Sat.doc