Bài giảng Tuần: 12 - Tiết: 24: Nhôm (tiếp)

 1) Kiến thức:

 Hs biết được:

 - Tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại nói chung( tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn), nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội, nhôm phản ứng được dung dịch kiềm.

 - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần: 12 - Tiết: 24: Nhôm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
 Tiết: 24 NHÔM
A. MỤC TIÊU:
 1) Kiến thức:
 Hs biết được:
 - Tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại nói chung( tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn), nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội, nhôm phản ứng được dung dịch kiềm.
 - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
 2) Kĩ năng:
 - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh họa.
 - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
 - Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp nhôm với kim loại khác. Tính khối lượng nhôm tham gia hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
B. TRỌNG TÂM:
 - Tính chất hóa học của nhôm
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Máy chiếu, giấy trong , bút dạ ( nếu có )
Tranh vẽ; tranh 2.14: sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy.
Dụng cụ: Đèn cồn, lọ nhỏ (nút có đục nhiều lỗ), giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Hoá chất: dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, bột Al, dây Al, một số đồ dùng bằng Al, Fe.
D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs :
"Dãy hoạt động hoá học kim loại được sắp xếp như thế nào?. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học đó".
Hs: Viết lên bảng dãy hoạt động hoá học kim loại và nêu ý nghĩa.
Hoạt động 2
I . TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
Gv: Nêu mục tiêu bài học.
Gv; Các em hãy quan sát: lọ đựng bột Al, dây Al, đồng thời liên hệ thực tế đời sống hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của Al.
Gv: Gọi một Hs nêu tính chất vật lí của Al.
Gv: Chiếu các tính chất vật lí của Al lên màn hình.
Gv: Bổ sung thông tin:
Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi (liên hệ đến giấy gói kẹo thường làm bằng nhôm hoặc thiếc)
Hs: Quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế.
Hs: Nêu các tính chất vật lí của nhôm:
+ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim
+ Nhẹ (khối lượng riêng là 2,7gam/cm3)
+ Dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Có tính dẻo.
Hoạt động 3
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
Gv: Các em hãy dự đoán xem nhôm có tính chất hoá học như thế nào ( giải thích lí do tại sao em lại dự đoán như vậy)
Gv: Các tính chất hoá học của kim loại đã được học. Bây giờ các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra xem dự đoán của em có đúng không?
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn và quan sát.
 Gv: Gọi đại diện Hs nêu hiện tượng.Viết phương trình phản ứng hoá học?
Gv: Giới thiệu:
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi (trong không khí) tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm,không cho Al tác dụng trực tiếp với oxi (trong không khí) và nước.
Gv: Nêu và chiếu lên màn hình
Nhôm tác dụng được nhiều với phi kim khác như Cl2, S...
Gv: Gọi Hs lên bảng viết phương trình phản ứng.
Gv: Gọi một Hs nêu kết luận, Gv chiếu lên màn hình
Gv: Chúng ta tiếp tục làm thí nghiệm để chứng minh dự đoán của Hs
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm:
- Cho một dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch HCl.
- Cho một sợi dây nhôm vào ống nghiệm 2 đựng dung dịch CuCl2
- Cho một sợi dây nhôm vào ống nghiệm 3 có chứa dung dịch AgNO3
® quan sát.
Gv: Gọi Hs nêu hiện tượng ở ống nghiệm 1 và kết luận ® Viết phương trình phản ứng.
Gv: Bổ sung thông tin ( chiếu lên màn hình)
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội ( vì có thể dùng các bình nhôm để đựng H2SO4 đặc và HNO3 đặc)
Gv: Gọi Hs nêu hiện tượng thí nghiệm xảy ra ở ống nghiệm 2,3 và nêu kết luận, viết phương trình phản ứng.
Gv: Chiếu phương trinh phản ứng của hs viêït lên màn hình.
Gv: Qua các thí nghiệm đã làm ở trên, các em hãy nêu câu trả lời cho dự đoán của chúng ta (kết luận về tính chất hoá học) Gv chiếu lên màn hình câu kết luận.
Gv: Đặt vấn đề "ngoài tính chất chung của kim loại,Al còn có tính chất đặc biệt nào không?"
Gv: Đặt câu hỏi:
Nếu ta cho một dây sắt và một dây nhôm vào 2 ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch NaOH.Các em dự đoán hiện tượng?
Gv: Gọi một số Hs nêu ý kiến của mình (có thể có 2 ® 3 ý kiến trái ngược nhau)
Gv: Chiếu lên màn hình các ý kiến đó (Gv đã dự đoán và chuẩn bị sẳn)
Gv: Các em đã có một số ý kiến trái ngược nhau.Để biết ý kiến nào đúng, các em hãy làm thí nghiệm để khẳng định cho câu trả lời.
Gv: Gọi Hs nêu hiện tượng thí nghiệm (Gv chiếu lên màn hình)
Gv: Liên hệ thực tế:
 Ta không nên sử dụng các đồì dùng bằng Al để đựng dung dịch nước vôi, dung dịch kiềm.
Gv: Chốt lại các tính chất hoá học của Al (chiếu lên màn hình)
- Al có các tính chất chung của kim loại.
- Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
Hs: Sẽ dự đoán
Nhôm có các tính chất hoá học của kim loại (vì nhôm là kim loại)
1.Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không?
a) Phản ứng của nhôm với phi kim.
 Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs; nêu hiện tượng:
Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
Phương trình hoá học:
 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
 (r) (k) (r)
 Hs: Viết phương trình phản ứng:
 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3
 (r) (k) (dd)
Hs: Nêu kết luận:
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2... tạo thành muối.
b) Phản ứng của nhôm và dung dịch axit.
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs: nêu:
Đúng như dự đoán của chúng ta, nhôm có phản ứng với các dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng...
Hiện tượng:
Có sủi bọt
Nhôm tan dần
 Phương trình hoá học:
 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
 (r) (dd) (dd) (k)
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối.
Thí nghiệm: 
Hiên tượng Hs nêu:
* Ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Al
Nhôm tan dần.
Màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần
 * Ở ống nghiệm 2:
- Có chất rắn màu trắng xanh bám vào dây Al.
- Dây nhôm tan dần
Nhận xét: ( đúng như dự đoán ban đầu)
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn.
Phương trình phản ứng:
 2Al + 3CuCl2 ® Al(NO3)3 + 3Cu
 (r) (dd) (dd) (r)
 (trắng) (xanh lam) (đỏ) Al+ 3AgNO3 ® Al(NO3)2 + 3Ag
Hs: Kết luận:
Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại
Hs: Nêu các ý kiến của mình và giải thích.
Hs: Làm thí nghiệm.
Hs: Nêu hiện tượng.
+ Sắt không phản ứng với dung dịch NaOH (đúng như tính chất của kim loại).
+ Nhôm có phản ứng với dung dịch NaOH ( dấu hiệu: có sủi bọt, nhôm tan dần...)
2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác?
 Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm
Hoạt động 4
III. ỨNG DỤNG 
Gv: yêu cầu Hs kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế.
Hs: Kể các ứng dụng của nhôm
Hoạt động 5
IV. SẢN XUẤT NHÔM 
Gv: Sử dụng tranh vẽ 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất nhôm
Hs: Nghe và ghi bài
+ Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit (thành phần chủ yếu là Al2O3)
+ Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit
 2Al2O3 4Al + 3O2
 điện phân nóng chảy
Hoạt động 6
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại nội dung của bài ( Gv chiếu lên màn hình)
Gv: Chiếu đề bài luyện tập lên màn hình.
Bài tập: Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: Al, Ag, Fe.
Em hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt kim loại trên.
Gv: Gợi ý: để phân biệt được 3 kim loại trên ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng.Đó là tính chất nào?
Gv: Gọi Hs nêu cách làm
Gv: Gọi Hs khác nhận xét
Hs: Nêu lại nội dung chính của bài
Hs: Tính chất khác nhau của các kim loại đó là:
Bạc không tác dụng được với dung dịch axit (vì bạc đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) còn Al và Fe thì có phản ứng với dung dịch axit.
Al có phản ứng với dung dịch kiềm còn sắt thì không phản ứng.
Hs: Nêu cách làm bài tập:
 Bước 1:
 Cho các mẫu thử vào các ống nghiệm khác nhau. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH
- Nếu thấy sủi bọt: Kim loại đó là Al
- Nếu không sủi bọt : là Fe, Ag
 Bước 2:
 Cho 2 kim loại còn lại vào dung dịch HCl.
- Nếu có sủi bọt là Fe.
- Nếu không có hiện tượng gì là Ag
 Phương trình phản ứng:
2Al+ 2NaOH + 2H2O ®2NaAlO2 + 3H2
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Hoạt động 7 Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 SGK tr.58
 Bài tập làm thêm: Cho 5,4gam bột nhôm vào 60 ml dung dịch AgNO3 1M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m?
 D.RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docNhom(1).doc
Giáo án liên quan