Bài giảng Tuần 12 - Tiết 23 - Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiếp)
Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Học sinh biết được: Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
b. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Tuần: 12- Tiết:23 Ngày dạy: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh biết được: Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au. Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. b. Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Quan sát thí nghiệm cụ thể rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính thành phần trăm về khối lượng của hổn hợp hai kim loại. Học sinh thực hiện thành thạo: Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. c. Thái độ: Thĩi quen: Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. Tính cách: Vận dụng kiến thức khi giải bài tập . 2.Nội dung học tập: Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 3.Chuẩn bị: a. GV: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dung dịch ( CuS04, FeS04, AgN03, HCl), H20, phenolphtalein Phiếu học tập(trình chiếu) b. HS: Thuộc cách tiến hành thí nghiệm, dãy hoạt động hĩa học của kim loại Tính chất hĩa học của kim loại tác dụng với dung dịch muối, axit, phi kim Kim loại :Cu, Ag, Au đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, mức độ hoạt động của kim loại. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: . 9A2: 9A3:. 9A4: . 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án điểm Câu 1: Nêu tính chất hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa với kim loại Mg. Kể 2 kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hĩa học (10đ) Câu 2 ( 10đ) Dựa vào tính chất hĩa học của kim loại hãy viết các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: 1/ ..+ . Fe3O4. 2/ .. + .. NaCl. 3/ K+ .. K2S 4/ Zn + ..-> ZnCl2 + H2 5/ Mg + .....-> Mg(NO3)2+ Cu Ở phương trình 4,5 nếu thay kim loại Zn, Mg bằng kim loại Cu, Ag phản ứng hĩa học cĩ xảy ra khơng 1. Tính chất hóa học của kim loại: a/ Phản ứng của kim loại với phi kim: Tác dụng với 0xi : PTHH: 2 Mg + 202 2MgO. Tác dụng với phi kim khác : Mg + S MgS b. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit : Mg+ 2HCl MgCl2 + H2. c. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Mg+ 2AgN03 Mg(N03)2 + 2Ag. Hai kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hĩa học : Cu,Ag Câu 2: 1/. 3 Fe.+ 2 O2. Fe3O4. 2/ 2 Na. + Cl2 2NaCl. 3/ 2 K+ S K2S 4/ Zn + 2HCl..-> ZnCl2 + H2 5/ Mg + ..Cu(NO3)2-> Mg(NO3)2+ Cu Nếu thay Cu, Ag ở phương trình 4,5 phản ứng sẽ khơng xảy ra. 9đ. 1đđ. 9đ. 1đ. 4.3. Tiến trình bài học : GV giới thiệu bài mới : Mức độ hoạt động khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không ? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?(20 phút) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Cho đinh sắt cho vào ống nghiệm(1) đựng dung dịch CuS04 Cho dây đồng vào ống nghiệm (2)chứa dung dịch FeS04 HS quan sát và nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTHH Gọi HS đại diện nhóm trình bày X Hiện tượng: Oáng nghiệm(1): Có chất rắn màu đỏ bám vào xung quanh chiếc đinh sắt, màu xanh của dung dịch CuS04 bị nhạt dần. Oáng nghiệm(2) : Không có hiện tượng gì xảy ra. Nhận xét: Ở ống nghiệm (1) sắt sẽ đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng. Ở ống nghiệm (2) Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt. Gọi HS nhóm khác nhận xét- bổ sung GV kết luận Thí nghiệm 2: GV biểu diễn thí nghiệm Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgN03. Cho mẩu dây bạc cho vào ống nghiệm (2) đựng dung dịch CuS04. Gọi HS nêu hiện tượng HS:Oáng nghiệm (1): Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng , dung dịch chuyển thành màu xanh. Ống nghiệm (2): Không có hiện tượng gì xảy ra. Gọi HS nêu nhận xét HS: -Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối bạc -Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối. Thí nghiệm3: Cho đinh sắt vào ống nghiệm (1) chứa dung dịch HCl Cholá đồng vào ống nghiệm (2) chứa dung dịch HCl. HS hãy quan sát và nhận xét hiện tượng, viết PTHH và kết luận. Gọi HS bất kỳ trong nhóm trình bày hiện tượng. Ở ống nghiệm (1):Có nhiều bọt khí thoát ra Ở ống nghiệm (2): Không có hiện tượng gì xảy ra Gọi HS đại diện nhóm nhận xét - Sắt đẩy được H2 ra khỏi axit. -Đồng không đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit. GV nhận xét kết luận Giáo dục HS : cẩn thận khi làm thí nghiệm, khơng dùng tay sờ vào axit Thí nghiệm 4: GV biểu diễn thí nghiệm Cho HS nêu tính chất vật lý của nước. [ Cho mẫu Na vào 1 cốc (1) đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. [Cho đinh sắt cho vào cốc (2) cũng đựng nước cất có nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Gọi HS quan sát và nêu hiện tượng. HS: Cốc (1) : Viên Na chạy nhanh trên mặt nước, tan dần có khí thoát ra, dung dịch có màu đỏ. Cốc (2) : Không có hiện tượng gì xảy ra. Gọi HS nêu nhận xét Nhận xét: Ở cốc (1) Na phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ nên làm cho dung dịch phenolphtalein đổi sang màu đỏ. Vậy kim loại Na tác dụng với nước tạo thành sản phẩm gì ? Viết PTHH. Vậy căn cứ vào các thí nghiệm 1,2,3,4 vừa học xong em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học, HS nêu, GV nhận xét. GV giới thiệu: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta sắp xếp dãy kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ?( 10 phút) ? Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hĩa học. HS :Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch nước ở nhiệt độ thường HS:Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđro. VD: Kim loại: Na, K ?Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phĩng khí hiđro HS:Kim loại đứng trước Hiđro phản ứng với 1 số dung dịch axit (HCl, H2S04 loãng, ) giải phóng khí H2. Lưu ý: Kim loại đứng sau hiđro: khơng phản ứng với dung dich axit (HCl, H2S04 loãng, ) ? Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dung dịch muối HS:Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. Mở rộng kiến thức: Khoảng cách giữa hai kim loại càng xa nhau thì phản ứng xảy ra càng dễ dàng hơn I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ? Thí nghiệm 1: PTHH: Fe(r) + CuS04(dd) FeS04(dd) + Cu(r). (trắngxám) (đỏ). Kết luận: Sắt hoat động hóa học mạnh hơn đồng nên ta xếp: Fe, Cu. Thí nghiệm 2 Nhận xét: PTHH: Cu(r)+2AgN03(dd->Cu(N03)2(dd)+2Ag(r). Kết luận: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc nên ta xếp: Cu, Ag. Thí nghiệm 3: PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k). Kết luận: Ta xếp sắt đứng trước khí Hiđro: Fe, H, Cu. Thí nghiệm 4 PTHH: 2Na(r) +2H20(l) 2Na0H(dd) + H2(k). Kết luận : Na hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, ta xếp Na đứng trước sắt: Na, Fe. Sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học: Na, Fe, H, Cu, Ag.. Dãy hoat động hóa học của 1 số kim loại theo chiều giảm dần: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ? Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđro. 3. Kim loại đứng trước Hiđro phản ứng với 1 số dung dịch axit (HCl, H2S04 loãng, ) giải phóng khí H2. 4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 4.4 Tổng kết : 1/Bài 1 SGK/ 54 Câu đúng C 2/Bài 2 SGK Câu B vì phản ứng Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu Nếu dùng kẻm dư , Cu tạo thành khơng tan được tách ra khỏi dung dịch và ta thu được dung dịch ZnSO4 3/Bài tập( nếu cịn thời gian) Cho 10 g hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và bạc vào dung dịch HCl dư.Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3g chất rắn. a/ viết PTHH b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Hướng dẫn HS làm: Chỉ cĩ sắt tác dung với HCl, bạc khơng phản ứng cĩ khối lương là 3g Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp: % m Fe = % m Cu = 30 (%) 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này Học bài và làm hồn chỉnh bài tập trang 54 SGK. Hướng dẫn bài tập 3 SGK a/ Điều chế CuSO4 từ Cu Cu tác dụng với dung dịch muối sunfat của kim loại kém hoạt động hơn. Cu-> CuO-> CuSO4 Đối với tiết học sau: “ Nhôm’ - Tính chất vật lí,ứng dụng của nhơm trong cuộc sống - Tính chất hóa học của nhôm: nhơm cĩ tính chất hĩa học của kim loại khơng, nhơm cĩ tác dụng với dung dịch kiềm khơng. - Nguyên liệu điều chế nhơm, sản xuất nhơm bằng phương pháp nào 5. Phụ lục :
File đính kèm:
- Bai 18.doc