Bài giảng Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 1)

/ Kiến thức:

 - HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.

 - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

 2/ Kỹ năng:

 - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.

 - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hđhh của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 – Tiết 23
NS: 01/11/ 2009
ND: 04/11/ 2009
 Bài 17 
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức:
 - HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 2/ Kỹ năng:
 - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
 - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hđhh của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết.
 - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH các kim loại.
 - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hđhh của kim loại để xét pứ cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không.
II/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên:
 + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ.
 + Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolphtalein.
 2/ Học sinh: 
 Oân lại tính chất hh của kim loại. Xem trước bài tính chất hh của kim loại.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra bài cũ.
GV: 1/ Nêu các tính chất hóa học của kim loại. Viết ptpứ minh họa?
2/ Làm BT 2/ SGK/ 51.
GV: Gọi 2 HS nhận xét. GV nhận xét – kết luận – chấm điểm HS.
HS: Trả lời: Nêu tính chất hh của kim loại:
+ Phản ứng của kim loại với phi kim:
 * Với oxi Š oxit: 3Fe + 2O2 Š Fe3O4
 * Với pk khác Š muối: 2Na + Cl2 Š 2NaCl
+ Phản ứng của kim loại với dd axit:
 Zn + H2SO4 Š ZnSO4 + H2
+ Phản ứng của kim loại với dd muối
 Cu + 2AgNO3 Š Cu(NO3)2 + 2Ag
HS: Làm BT 2/ SGK/51:
 a/ Zn + H2SO4 Š ZnSO4 + H2
 b/ Zn + 2AgNO3 Š Zn(NO3)2 + 2Ag
 c/ 2Na + S Š Na2S
 d/ Ca + Cl2 Š CaCl2
HS: Nhận xét – sửa BT vào vở BT.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới:
 GV: Mức độ hđhh khác nhau của các kim loại được thể hiện ntn? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hđhh của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 3: I/ Dãy hđhh của kim loại được xây dựng ntn?
1/ Thí nghiệm 1:
 Sắt hđhh mạnh hơn đồng, đồng hđhh yếu hơn. Ta xếp sắt đứng trước đồng Fe, Cu
2/ Thí nghiệm 2:
 Cu hđhh mạnh hơn Ag, Ag hđhh yếu hơn Cu, ta xếp Cu đứng trước Ag: Cu, Ag
3/ Thí nghiệm 3:
 Fe hđhh mạnh hơn H, còn Cu hđhh kém H. Ta xếp Fe, H, Cu.
4/ Thí nghiệm 4:
 Na hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe.
* Dãy hđhh của một số kim loại: 
K, Na, Mg, Zn, Fe Pb, H, Cu, Ag, Au.
GV: HD HS thực hiện TN.
 Cho đinh sắt vào dd CuSO4 và cho mẫu dây đồng vào dd FeSO4.
GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.
GV: YC HS rút ra nhận xét. 
GV: YC nhóm HS quan sát TN theo nội dung SGK. Quan sát TN, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra KL.
GV: YC HS rút ra kết luận.
GV: YC HS tiến hành thí nghiệm 3.
Cho dây Cu vào dd HCl và đinh sắt vào dd HCl.
GV: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng, giải thích và rút ra KL.
GV: Gọi đại diện nhóm nêu kết luận.
GV: HD HS làm TN: 
* Cho một mẫu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
* Cho một chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có vài giọt dd phenolphtalein.
GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu hiện tượng. 
GV: YC HS nêu nhận xét.
GV: Gọi HS viết ph trình phản ứng.
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận.
GV: Căn cứ vào các kết luận ở các TN 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các KL thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học.
GV giới thiệu: Bằng các TN khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hđhh.
HS: Làm việc theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng: ống no 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đó là Cu. Oáng n0 2 không có hiện tượng gì xảy ra.
HS: Sắt hđhh mạnh hơn đồng, đồng hđhh yếu hơn. Ta xếp sắt đứng trước đồng.
HS: Thảo luận nhóm nêu hiện tượng:
 Ống no 1: có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng, dd chuyển sang màu xanh lam nhạt. Oáng 2 ko có htượng gì.
HS: Cu hđhh mạnh hơn Ag, Ah hđhh yếu hơn Cu, ta xếp Cu đứng trước Ag.
HS: Tiến hành thí nghiệm.
HS: Nêu hiện tượng: Ống n0 1 ko có hiện tượng gì, ống n0 2 có bọt khí không màu thoát ra, sắt tan dần tạo dd màu lục nhạt.
HS: Fe hđhh mạnh hơn H, còn Cu hđhh kém H. Ta xếp Fe, H, Cu.
HS: Làm TN theo sự hướng dẫn của GV.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
HS: Nêu hiện tượng:
 * Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát raŠ dd có màu đỏ.
 * Cốc 2: không có hiện tượng gì.
HS: Nhận xét: Na pứ với nước sinh ra dd bazơ nên làm cho phenolphtalein đổi sang màu đỏ. 
 PT: 2Na + 2H2O Š 2NaOH + H2
HS: Na hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe.
HS: Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hđhh :
 Na, Fe, H, Cu, Ag
HS: Ghi vào vỡ:
 Dãy hđhh của một số kim loại:
 K, Na, Mg, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Hoạt động 4: II/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
 Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
 - Mức độ hđhh của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
 - KL đứng trước Mg pứ với nước ở đk thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
 - KL đứng trước H pứ với một số dd axit (HCl,H2SO4l)
giải phóng khí H2.
 - KL đứng trước(trừ Na,K..)
đẩy KL đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
GV: YC HS trả lời các câu hỏi:
 * Các kim loại được sắp xếp ntn trong dãy hđhh? 
 * Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
 * Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dd axit giải phóng khí hiđro?
 * Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd axit?
GV: YC HS làm BT 1/SGK/54.
GV: Gọi HS nhận xét –GV nhận xét
HS: Trả lời câu hỏi:
 * Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hđhh.
 * Kim loại đứng trước Mg pứ với nước ở nhiệt độ thường Š kiềm và gp khí H2.
 * Kim loại đứng trước H phản ứng với dd axit Š muối và gp khí H2.
 * KL đứng trước (trừ Na, K) đẩy KL đứng sau ra khỏi dd muối.
HS: Làm BT: Chọn câu C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Hoạt động 5: Kiểm tra đánh giá – Dặn dò.
*: Kiểm tra đánh giá:
*Dặn dò
GV: YC HS làm BT 3/ SGK/54.
GV: Gọi HS nêu phương án giải.
GV: Gọi 6 HS lên bảng viết ptpứ.
GV: Gọi HS khác nhận xét – GV nhận xét Š YC HS ghi vào tập.
GV: - Học bài
 - Làm BT 2, 4, 5/SGK/54.
 - Xem trước bài mới: “ Nhôm”.
 + Nhôm có tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng gì quan trọng?
HS: Làm BT 3/SGK/54.
HS: Nêu phương án giải:
 a/ Cu Š CuO Š CuSO4
 b/ Cho Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với HCl.
 Cho MgSO4 tác dụng với dd BaCl2 Š MgCl2.
HS: Viết phương trình phản ứng:
 * 2Cu + O2 Š 2CuO
 * CuO + H2SO4 Š CuSO4 + H2O
 * Mg + 2HCl Š MgCl2 + H2
 * MgO + HCl Š MgCl2 + H2O
 * MgCO3 + HCl Š MgCl2 + CO2 + H2O
 * MgSO4 + BaCl2 Š MgCl2 + BaSO4
HS: - Học thuộc dãy hđhh của kim loại, ý nghĩa của dãy hđhh. Làm BT 2, 4, 5/ SGK/54.
- Đọc trước bài “ Nhôm”.
 + Nhóm có tính chất vlý, hhọc và ứng dụng ntn?
 + Nhôm được sản xuất bằng cách nào?

File đính kèm:

  • docBai 17.doc