Bài giảng Tuần 12 - Tiết 22: Tính chất vật lý chung của kim loại

/ Mục tiêu :

HS biết

 - Một số tính chất vật lý của kim loại như : tính dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt và có ánh kim.

- Một số ứng dụng của kim loại trong đời số và sản xuất.

- Thực hiện TN đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lý .

- Nêu được ứng dụng của kim loại.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 12 - Tiết 22: Tính chất vật lý chung của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.././2009
TUẦN 12
Tiết: 22
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA
KIM LOẠI
I/ Mục tiêu :
HS biết
 - Một số tính chất vật lý của kim loại như : tính dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt và có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời số và sản xuất.
- Thực hiện TN đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lý .
- Nêu được ứng dụng của kim loại.
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Một dây thép dài 20 cm, đèn cồn, kim, giấy gói bánh kẹo, 1 đoạn dây nhôm, 1 mẫu than gỗ, búa đinh, dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: Xem trước bài mới.
III/ Các bước lên lớp:
1.Ổn định:
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:TÌM HIỂU TÍNH DẺO 
 I. Tính dẻo:
 Kim loại có tính dẻo.
Gv hướng dẫn HS làm TN
 - Dùng búa đập và đoạn dây Al
- Dùng búa đập và mẫu than
? hãy quan sát nhận xét ?
- Gv giới thiệu mẫu giấy gói bánh kẹo bằng nhôm
 HS làm TN theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày :
 + Than chì vở vụn
 + Dây Al bị dát mỏng
HS nêu kết luận
Hoạt động 2 : NGHIÊN CỨU TÍNH DẺO 
III/ Tính dẫn điện:
 Kim loại có tính dẫn điện.
 GV giới thiệu TN SGK
 - Giới thiệu dụng cụ thử tính dẫn điện của kim loại
? Trong thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng gì ?
? Các kim loại khác có dẫn điện không ?
 Gv bổ suung thông tinh: Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe.. 
- HS làm TN theo nhóm và bêu hiện tượng đèn sáng
- Cu hoặc Al
- Các kim loại khác cũng dẫn điện . 
 HS nêu kết luận.
Hoạt động 3 : NGHIÊN CỨU TÍNH DẪN NHIỆT 
III/ Tính dẫn nhiệt:
 Kim loại có tính dẫn nhiệt
 Gv hướng dẫn HS làm TN
? Hãy nhận xét và giải thích hiện tượng ?
 GV kim loại dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm dụng cụ nấu ăn.. 
 HS làm Tn theo nhóm : Đốt nóng dây thép trên ngọn lửa đền cồn
 Nêu hiện tượng : Phần dây thép không tiếp xúc ngọn lửa cũng nóng lên
 HS nêu kết luận
Hoạt động 4 : NGHIÊN CỨU ÁNH KIM 
IV/ Aùnh kim:
 Kim loại có ánh kim,
 Gv thuyết trình : quan sát đồ trang sức bằng Ag, Au .. quan sát bề mặt có sánh sánh lấp lánh người ta gọi đó là ánh kim
- HS nghe thuyết trình
 4.Củng cố : 
? Kim loại có tính chất vật lý nào ?
? Hãy nêu một và ứng dụng dựa trên các tính chất vật lý đó ?
 5.Hướng dẫn:
F - Học thuộc nội dung bày, tìm thêm một số ví dụ về ứng dụng các tính chất vật lý của kim loại 
$ Xem trước bài tính chất hóa học của kim loại 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.././2009
TUẦN 1
Tiết: 24
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
 KIM LOẠI
I/ Mục tiêu :
Hs biết
- Các tính chất hóa học của kim loại nói chung
- Rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách :
 + Nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 8 và chương II lớp 9
 + Tiến hành TN, quan sát hiện tượng, giảithisch và rút ra nhận xét.
 + Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại .
 + Viết các phương trình phản ứng biểu diên tính chất hóa học của kim loại 
II/ Chuẩn bị:
- GV: Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đền cồn, muội sắt.
 Hóa chất : Dây sắt, dd H2SO4 l dd CuSO4, dd AgNO3, Fe
- HS: Xem trước bài mới, nội dung các TN.
III/ Các bước lên lớp:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Nêu các tính chất vật lý của kim loại , mỗi tính chất nêu ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM 
I. Phản ứng của kim loại với phi kim: 
 1. Tác dụng với oxi
 2. Tác dụng với phi kim khác
*Kết luận : Hầu hết các kim loại ( trừ Ag, Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao
 Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối
 Gv TN đốt cháy sắt trong Oxi
- Gv thông báo các hạt màu nâu đen là Fe3O4. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng .
 Gv làm TN đốy Na nóng chảy và bình đựng khí Clo và giải thích hiện tượng.
 Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng 
 GV giới thiệu nhiều kim loại khác ( trừ Ag, Au, Pt ) phảng ứng với oxi tạo thành oxit, ở nhiệt độ cao phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
 Gv giới thiệu Au, Ag, Pt là các kim loại quý 
 Cho HS đọc kết luận SGK
- HS quan sát hiện tượng nêu nhân xét : Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen.
 HS viết phương trình phản ứng 
 HS theo dõi quan sát và lên bảng viết phương trình phản ứng .
Hoạt động 3 : PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DD AXIT 
II. Phản ứng của kim loại với dd axit:
 GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất này ở nài axit và viết phương trình phản ứng 
 Gv nhận xét lại.
 Cho HS giải BT1 củng cố tính chất 1 và 2
- HS nhắc lại và viết phương trình phản ứng 
 Một HS lên bảng viết
 Các HS khác nhận xét
 Hoạt động nhóm làm BT, đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hoạt động 4 : PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DD MUỐI 
 *Kết luận 
 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K ) có thể đẩy được kim loại hoạt động yết hơn ra khỏ dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
 Gv hướng dẫn HS làm TN
 GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả viết phương trình phản ứng 
 Cho HS đọc kết luận SGK
 HS làm TN
 TN1 : Cu + dd AgNO3
 TN2 : Zn + CuSO4
 HS nêu hiện tượng
 TN1 : Có kim loại trăng xám báo vào Cu
 TN2 : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Zn, màu xanh CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần.
 Nhận xét : TN1 : Cu đẩn bạc ra khỏi muối. TN2 Zn mạnh hơn Cu
 HS đọc kết luận SGK ghi và vở
 4.Củng cố:
pCho Hs giải BT 2 và vở 
 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau 
 GV nhận xét bổ sung
 5.Hướng dẫn:
pHọc thuộc tính chất hóa học của kim loại.
@ BTVN: 2, 3, 4, 5, SGK.
Xem trước bài Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Kí duyệt tuần 11
 Ngày : / /2009
TT
Trần Văn Ly

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc
Giáo án liên quan