Bài giảng Tuần 11 - Tiết 22: Tính chất vật lí của kim loại
1. Kiến thức
- Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẵn nhiệt và ánh kim.
- một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.
2. Kĩ năng
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản.
- Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
hất hóa học chung của kloại. Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại được sắp xếp ntn? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học đó. - HS trả lời lí thuyết. Hoạt động 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các em hãy quan sát lọ đựng bột nhôm, dây nhôm, đồng thời liên hệ thực tế đời sống hằng ngày và nêu tính chất vật lí của nhôm. Gv bổ sung thông tin: Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi như: làm giấy gói kẹo. Hs quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế. Nêu TCVL của nhôm. Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim, nhẹ, D = 2,7 g/cm3, dẫn điện dẫn nhiệt, có tính dẻo. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim, nhẹ, D = 2,7 g/cm3, dẫn điện dẫn nhiệt, nóng chảy ở 660OC, có tính dẻo. hoạt động 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Các em hãy dự đoán tchh của nhôm Các em làm TN kiểm tra dựđ đoán. a/ PỨ của nhôm với phi kim. Hd HS TN ktra dự đoán.Rắc bột nhôm trên ngọn đèn cồn và quan sát. Nêu hiện tượng hóa học. Viết PTPỨ hóa học. Gv giới thiệu ở điều kiện thường nhôm PỨ với Oxi trong không khí tạo thành Al2O3 mỏng, bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm. Nhôm td được với nhiều phi kim khác như: Cl2, S. Hs viết PTPỨ. Nêu kluận. b/ PỨ của nhôm với dd axit Hd HS làm TN. Cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng dd HCl. Cho 1 sợi dây nhôm vào ống nghiệm 2 đựng dd CuCl2. Cho sợi dây nhôm vào ống nghiệm 3 chứa dd AgNO3. Quan sát, nêu hiện tượng ở ống 1 và kết luận, viết PTPỨ. Gv bổ sung: nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội, dùng bình nhôm để đựng 2 axit trên. Hs nêu hiện tượng xảy ra ở ống 2, 3. nêu kết luận, viết PTPỨ. Kluận về tính chất hóa học. c/ Ngoài ra nhôm còn có tính chất đặc biệt nào không? Cho 1 dây sắt và 1 dây nhôm vào 2 ống riêng biệt đựng dd NaOH, các em dự đoán hiện tượng? Gv liên hệ thực tế: không nên sử dụng các đồ dùng bằng nhôm để đựng dd nước vôi, dd kiềm. Gv chốt lại tchh của nhôm. Nhôm có t.chất chung của kim loại. Nhôm có PỨ với dd kiềm. 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Nhôm có tchh của kim loại. a/ PỨ của nhôm với phi kim. PỨ của nhôm với oxi Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. 4Al(r) trắng+3O2(k) không màu 2Al2O3(r) trắng PỨ của nhôm với phi kim khác 2Al(r)+3Cl2 (k) AlCl3 (r) ð Kết luận: nhôm PỨ với oxi tạo thành oxit và PỨ với nhiều phi kim khác như: S, Cl2, ... tạo thành muối. b/ PỨ của nhôm với dd axit Ống 1: có sủi bột. 2Al(r)+6HCl(dd) 2AlCl3 (dd)+3H2 (k) c/ PỨ của nhôm với dd muối Ống 2: nhôm tan dần, có chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm, màu xanh của dd Cu Cl2 tan dần. Ống 3: nhôm tan dần. chất rắn màu trắng xanh bám vào dây nhôm 2Al(r)+3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd)+3Cu(r) Al+3AgNO3Al(NO3)3+3Ag ð Nhôm PỨ được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động yếu hơn. II/ TÍNH CHẤT HH 1/ Nhôm có những TC HH của kim loại không? a/ PỨ của nhôm với pk PỨ của nhôm với oxi 4Al(r) trắng+3O2(k) không màu 2Al2O3(r) trắng PỨ của nhôm với PK khác 2Al(r)+3Cl2 (k) AlCl3 (r) ð Kết luận: nhôm PỨ với oxi tạo thành oxit và PỨ với nhiều phi kim khác như: S, Cl2, ... tạo thành muối. b/ PỨ của nhôm với dd axit Nhôm PỨ với 1 số dd axit như: HCl, H2SO4 loãng giải phóng khí H2 2Al(r)+6HCl(dd) 2AlCl3 (dd)+3H2 (k) Chú ý: Nhôm ko tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc nguội. c/ PỨ của nhôm với dd muối 2Al(r)+3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd)+3Cu(r) Al+3AgNO3 Al(NO3)3+3Ag ð Nhôm PỨ được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới. ð Kết luận: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2/ Nhôm có tính chất hóa học nào khác 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Nhôm có PỨ với dd kiềm. Hoạt động 4 ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT NHÔM Yêu cầu hs kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế. Sử dụng tranh vẽ 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất nhôm. Kể các ứng dụng của nhôm. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng Bôxit. PP điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và Criolit. 2Al2O34Al+3O2 điện phân nóng chảy III/ ỨNG DỤNG Sgk IV/ SẢN XUẤT NHÔM 2Al2O34Al+3O2 điện phân nóng chảy LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài tập 1: Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên. Bài tập về nhà Bài tập 2: Cho 5,4g bột nhôm vào 60ml dd AgNO3 1M, khuấy kĩ phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài tập 1: Trích 3 mẩu thử, nhỏ vào mỗi mẩu thử 1 ml dd NaOH Nếu thấy sủi bọt, kim loại đó là Al. Nếu không sủi bọt, đó là Fe, Ag. Cho 2 kim loại còn lại vào dd HCl. Nếu có sủi bọt là Fe, không có hiện tượng là Ag. 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 GV hdẫn Bài tập 2: n Al = n AgNO= CM.V = 1. 0,06 = 0,06 mol Al+3AgNO3Al(NO3)3+3Ag n Al PỨ = Al dư Chất rắn thu được sau PỨ là nhôm và bạc. n Al = n AgNO= 0,06mol mAg = 0,06.108 = 6,48gam mAl dư = (0,2 - 0,02) . 27 = 4,86gam m = mAg+ mAl dư = 6,48+4,86 = 11,31gam V. Daën doø : Veà nhaø hoïc baøi, laøm caùc baøi taäp coøn laïi. Tuần 13 Tiết 26 SẮT Ngày soạn: 19/11/07 MỤC TIÊU Biết dự đoán tính chất vặt lívà tính chát hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dẵy hoạt động hóa học. Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Dụng cụ: bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ. Hóa chất: dây sắt hình lò xo, bình clo (đã được thu sẵn). TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Nêu TCHH của nhôm. Viết các PTPỨ minh họa Gọi HS 2 chữa bài tập 2 SGK tr58 và bài tập 6. Trả lời lí thuyết. Chữa bài tập 2, bài tập 6 Hoạt động 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Yêu cầu HS liên hệ thực tế và tự nêu các tính chất vật lí của sắt - Nêu các tính chất vật lí sau đó đọc SGK để bổ sung. I/ Tính chất vật lí Kl trắng xám, ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt, dẽo, nhiễm từ, D=7,86g/cm3, to nóng chảy 1539oC Hoạt động 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Giới thiệu: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại các em hãy nêu các tchh của sắt và viết PTPỨ minh họa. Gọi mỗi HS nêu 1 tchất và viết PTPỨ cho tchất đó (có ghi kèm trạng thái của các chất). Tác dụng với phi kim Làm thí nghiệm: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã dược nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình. Thuyết trình: Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Br2, ... tạo thành muối FeS, FeBr3, ... Gọi 1 HS nêu lại tính chất 2 và viết PTPỨ. Tác dụng với dd axit Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Gọi HS nêu lại tính chất 3 và viết PTPỨ. Nêu kết luận: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại. Lưu ý về 2 hóa trị của sắt. Nêu các tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) Tác dụng với clo: Thí nghiệm: HS quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng. Hiện tượng: Sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ. Phương trình: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) - HS nghe và ghi. Tác dụng với dd axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (r) (loãng) (dd) (k) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) - Ghi phần lưu ý. - Ghi phần lưu ý. Tác dụng với dd muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag (r) (dd) (dd) (r) - Ghi kết luận vào vở. II/ Tính chất hóa học 1/ Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) 2/ Tác dụng với dd axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (r) (loãng) (dd) (k) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) lưu ý. Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 3/ Tác dụng với dd muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag (r) (dd) (dd) (r) Sắt có những tính chất hóa học của kim loại Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau: FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 7 Fe Bài tập 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào 20 ml dd CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dd A và 4,08 gam chất rắn B. Tính m? Tính nồng độ mol của chất có trong dd A (Giả thiết rằng: thể tích dd A thay đổi không đáng kể so với thể tích của dd CuSO4). Bài về nhà: 1, 2, 3, 4, 5/ SGK trang 60. Bài tập 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 +3KCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. Bài tập 2: Chất rắn B gồm Cu và Fe (dư). Vì Fe dư nên CuSO4 PỨ hết, dd A có FeSO4. Phương trình: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu nCuSO = CM x V = 1 x 0,02 = 0,02 (mol). Vì sắt dư nên CuSO4 đã phản ứng hết. Theo phương trình: nFe PỨ= nFeSO= nCu= nCuSO= 0,02(mol) mFe PỨ = 0,02 x 56 =1,12 (gam) mCu = 0,02 x 64 = 1,28 (gam) Trong 4,08 gam B có 1,28 gam Cu mFe dư = 4,08 – 1,28 = 2,8 (gam) khối lượng sắt ban đầu là: m = mFe dư + mFe PỨ = 2,8 + 1,12 = 3,92 (gam) b/ CM= = = 1M. Daën doø : Hoïc baøi, laøm baøi taäp: 1,2,3,4,5 trang 60. Tuần 14 Tiết 27 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP Ngày soạn: MỤC TIÊU Kiến thức Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. Nguyên tắc, nguyên liệu và qtrình sxuất gang trong lò cao. Sản xuất thép trong lò luyện thép. Kĩ năng Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép ... để rút ra ứng dụng của gang, thép.Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép.Viết được các phương trình hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang. sản xuất thép. 3. Thaùi ñoä : giaùo duïc hoïc sinh caùch phaân bieät Gang vaø Theùp. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.Một số mẩu vật gang, thép.Tranh vẽ sơ đồ lò cao. lò luyện thép. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 Oån ñònh lôùp. Kieåm tra baøi cuõ. Hoạt động 2 HỢP KIM CỦA SẮT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV bổ sung: Chiếu lên màn hình phần giới thiệu hợp kim là g
File đính kèm:
- HOA 9 T21-29(da sua).doc