Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại (tiếp theo)
/ Kiến thức:
- Một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.
2/ Kĩ năng:
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý.
- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
Tuần 11 – Tiết 21 NS: 24/ 10/ 2009 ND: 26/ 10/ 2009 Chương II: KIM LOẠI TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Bài 15 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2/ Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý. - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - Một đoạn dây thép dài 20cm. - Đèn cồn, bao diêm - Một số đồ vật khác: cái kim, ca nhôm. Giấy gói bánh kẹo. - Một đèn điện để bàn. - Một đoạn dây nhôm, một mẫu than gỗ, một chiếc đinh. 2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài tính chất vật lý của kim loại. III/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Kim loại co những tính chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất? Hoạt động 2: I/ Tính dẻo. Kim loại có tính dẻo. Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. GV: HD HS làm thí nghiệm: - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm. - Lấy búa đập vào một mẫu than º Quan sát, nhận xét. GV: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng. GV: Gọi HS khác nhận xét – bổ sung. GV: Gọi đại diện nhóm HS giải thích cho hiện tượng vừa nêu. GV: tại sao người ta lại dát mỏng được lá vàng, sản xuất lá tôn, các loại sắt trong xây dựng với kích thước khác nhau? GV: Gọi 1 HS nêu nhận xét. GV: Em hãy nêu ứng dụng của tính dẻo? GV: Cho HS quan sát các mẫu thật: - Giấy gói bánh kẹo - Vỏ các đồ hộp GV: Kết luận: Kim loại có tính dẻo. GV: Các kim loại khác nhau có tính dẻo ntn? HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. (HS có thể làm TN tại nhà). HS: Nêu hiện tượng: - Than chì vỡ vụn - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. HS: Nhận xét. HS: Giải thích: - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do kloại có tính dẻo – Al dẻo. - Than chì bị vỡ vụn là do than không có tính dẻo. HS: Đó là do kim loại có tính dẻo, nên có thể rèn, kéo sợi HS: Nhận xét. HS: Làm tôn, giấy gói bánh kẹo, vỏ các đồ hộp. HS: Kim loại có tính dẻo. HS: Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. Hoạt động 2: II/ Tính dẫn điện Kim loại có tính dẫn điện Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. GV: YC HS nghiên cứu TN: Cắm phích điện nối bóng đèn vào nguồn điện quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét. GV: Nêu câu hỏi: * Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? * Các kim loại khác có dẫn điện hay không? GV: Tính dẫn điện của kim loại trong đời sống được ứng dụng ntn? GV: Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh diện giật? GV: YC các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến khi cần thiết. GV: Nêu kết luận về tính dẫn diện và ứng dụng của kim loại. HS: Thực hiện nghiên cứu TN theo nhóm, rút ra nhận xét. Báo cáo kết quả theo nhóm. HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi: * Dây dẫn được làm bằng dây đồng, dây nhôm HS: Kim loại khác có dẫn điện ( nhưng khả năng dđ khác nhau). HS: Làm dây dẫn điện. HS: Không nên sử dụng dây diện trần, hoặc dây điện đã hỏng lớp bọc cách điện. HS: Lắng nghe ý kiến của bạn, bổ sung thêm ý kiến còn thiếu. HS: Ghi bài. Hoạt động 4: III/ Tính dẫn nhiệt. Kim loại có tính dẫn nhiệt. Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. GV: HD các nhóm HS làm thí nghiệm: - Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. º Nhận xét hiện tượng và giải thích. GV: Làm thí nghiệm với dây đồng, nhôm ta cũng thấy hiện tượng tương tự. GV: Gọi 1 HS nêu nhận xét. GV: Bổ sung thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. GV: Nhờ vào tính dẫn nhiệt kim loại có ứng dụng gì trong đời sống? GV: Lưu ý HS khi sử dụng các dụng cụ nấu ăn trong gia đình để tránh bỏng. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên. HS: Dây thép, dây đồng, dây nhôm có tính dẫn điện. HS: Được dùng làm dụng cụ nấu ăn. HS: Lưu ý khi sử dụng các dụng cụ nấu ăn. Hoạt động 5: IV/ Aùnh kim. GV: Thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng bạc, vàng, giấy nhôm, vỏ hộp sữa mới ta thấy điều gì trên bề mặt kim loại đó ? GV: Vẻ sáng đó gọi là ánh kim. GV: Gọi HS nêu nhận xét. GV: Với tính chất này kim loại được dùng để làm gì? GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Em có biết”. HS: Quan sát các mẫu vật và nêu nhận xét : Kim loại có vẻ sáng lấp lánh. HS: Kim loại có ánh kim. HS: Kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật trang trí khác. HS: Đọc SGK/ 47. Hoạt động 6: Kiểm tra – đánh giá – Dặn dò. * Kiểm tra – đánh giá: * Dặn dò: GV: YC HS nêu những vấn đề cần nhớ sau khi học bài này. GV: Gọi đại diện nhóm nêu kết luận. GV: Gọi 1 HS hoàn thiện kết luận. GV: YC HS làm BT 2/SGK/48. GV treo bảng phụ nội dung bài tập, phát cho HS thẻ từ, YC HS điền nội dung vào chổ trống cho phù hợp. GV: Gọi HS nhận xét – GV nhận xét - KL GV: - Nắm vững tính chất vật lý của kim loại. - Làm BT 1, 3, 4, 5/SGK/48. - Xem trước bài: Tính chất hóa học của kim loại”, tìm hiểu: + Có bao nhiêu nguyên tố kim loại? + Các kim loại có tính chất hóa học nào? HS: Các nhóm bàn thảo luận 5 phút. HS: Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. HS: Nêu kết luận SGK/47. HS: Làm BT 2/SGK/48. a/ nhiệt độ nóng chảy, b/ đồ trang sức c/ nhẹ, bền , d/ dây điện, e/ nhôm. HS: Ghi vào tập. HS: * Học thuộc: “ Tính chất vật lý của kim loại”. + Nêu tính chất và ứng dụng tương ứng của các tính chất. + Làm BT 1,3,4,5/SGK/48. * Chuẩn bị bài: Tính chất hóa học của kim loại” + Có bao nhiêu nguyên tố kim loại? + Các kim loại có tính chất hóa học nào? * Bổ sung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt của tổ trưởng Trần Văn Đỏ
File đính kèm:
- Bai 15.doc