Bài giảng Tuần 10 - Tiết 19 - Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối (Tiết 2)
A . Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , rèn khả năng quan sát , suy đoán .
- Phát triển tư duy hoá học cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , chính xác cho học sinh
B . Chuẩn bị :
á học của kim loại ? HS : Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi GV: Cho học sinh nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút ) - Học thuộc tính chất hoá học của kim lọại - Làm bài tập : 2 , 3, 4 , 5, 6, 7 trang 51 SGK - Đọc trước bài : Dãy hoạt động hoá học của kim loại D . Rút kinh nghiệm Tuần 12 Tiết 23 : Dãy hoạt động hoá học của kim loại Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu : - Học sinh nắm được dãy hoạt động hoá học của kim loại , hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học cuả kim loại - Biết cách tiến hành thí nghiệm đối chứng để rút ra độ hoạt động hoá học của kim loại - Rèn kĩ năng viết các phương trình phản ứng chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại - Bước đầu cho các em thấy được và vận dụng được dãy hoạt động hoá học của kim loại vào việc xét các phương trình phản ứng - Giáo dục cho các em thấy được ứng dụng của bộ môn vào thực tiễn B . Chẩn bị : GV : Bảng phụ * Dụng cụ thí nghiệm : - Giá ống nghiệm , ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , kẹp gỗ * Hoá chất : Na , đinh sắt , dây đồng , dây bạc , dung dịch CuSO4 , FeSO4 , AgNO3 , HCl , H2O , phenolphtalein C . Các hoạt động trên lớp : 1 . ổn định tổ chức (1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ ( 14 phút ) GV : Nêu tính chất hoá học của kim loại ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất ? Gv : Kết hợp gọi 2 học sinh khác lên bảng chữa bài tập 2 ,3 / SGK trang 51 Giáo viên cho học sinh nhận xét và sửa sai Gv : Cho điểm học sinh 3 . Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ? ( 15 phút ) GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 , treo bảng phụ có hướng dẫn các bước làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1 : Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein . Cho một chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein Thí nghiệm 2 : - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch CuSO4 - Cho một mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml dung dịch FeSO4 GV : Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm 1 và viết phương trình phản ứng xảy ra , nhận xét GV : Treo bảng phụ mà học sinh vừa nêu ở trên GV ? Qua đó em có kết luận gì ? Gv : Cho học sinh đọc kết luận Qua thí nghiệm 2 : Hãy nêu hiện tượng xảy ra ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? Nhận xét ? Nêu kết luận ? GV : Treo bảng nhóm có các kết luận bên GV : Hướng dẫn các em làm thí nghiệm 3 và thí nghiệm 4 ( Treo trên bảng phụ ) Thí nghiệm 3 : - Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 ( khoảng 1 - 2 ml dung dịch ) - Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 GV : Gọi đại diện nhóm nêu : - Hiện tượng ở thí nghiệm 3 : - Viết phương trình phản ứng - Nêu nhận xét và kết luận Thí nghiệm 4 : - Cho một mẩu sắt vào ống nghiệm 1 : chứa 2 ml dung dịch HCl - Cho một lá đồng vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch HCl GV : Gọi đại diện nhóm nêu : - Hiện tượng ở thí nghiệm 4 : - Viết phương trình phản ứng - Nêu nhận xét và kết luận GV : Treo bảng phụ với nội dung như bên . GV : Cắn cứ vào các kết luận ở thí nghiệm 1,2,3,4 em hãy xắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm mức độ hoạt động hoá học ? GV :( Giới thiệu ) Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học Gv : Treo bảng phụ dãy hoạt động hoá học của một số kim loại HS : Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên và quan sát . 1 .Thí nghiệm 1: HS : Nêu hiện tượng ở thí nghiệm 1 : * ở cốc 1 : Na chạy nhanh trên mặt nước , có khí thoát ra . Dung dịch có màu đỏ * ở cốc 2 : Không có hiện tượng gì Nhận xét : Na phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein đổi sang màu đỏ 2 Na + 2 H2O đ 2 NaOH + H2 (r ) ( l ) ( dd ) ( k ) HS : Kết luận : Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt . Ta xếp Na đứng trước Fe 2 . Thí nghiệm 2 Hiện tượng : - ở ống nghiệm 1 : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt , màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần - ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì Nhận xét : - ở ống nghiệm 1 : Sắt đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối của đồng Phương trình phản ứng : Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu ( r) ( dd) (dd) ( r) - ở ống nghiệm 2 : Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch của muối sắt Kết luận : Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng ta xếp sắt trước đồng HS : Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3 . Thí nghiệm3 : - ở ống nghiêm 1 : có chứa chất rắn màu xamds bám vào dây đồng , dung dịch chuyển thành màu xanh . - ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì Nhận xét : - Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối của bạc Phương trình phản ứng : Cu + 2 AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2 Ag ( r ) ) (dd) ( dd) ( r ) đỏ trắng Bạc không đẩy được đồng ra khỏi muối của đồng Kết luận : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc . Ta xếp đồng trước bạc : Cu , Ag 4 . Thí nghiệm 4 : HS : Nêu hiện tượng : - ở ống nghiệm 1 : Có nhiều bọt khí thoát ra - ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì xảy ra . Nhận xét : Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi axit Phương trình phản ứng : Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2 ( r ) ( dd ) (dd) ( k ) Đồng không đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axit . Kết luận : Ta xếp sắt đứng trước hiđro , đồng đứng sau hiđro : Fe , H , Cu HS : Sắp xếp như sau : Na , Fe , H , Cu , Ag HS: Ghi vào vở : Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại : K , Na , Mg , A l , Zn , Fe , Pb , H , Cu , Ag , Au . Hoạt động 2 II . Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thé nào ? ( 3 phút ) Gv : Treo bảng phụ với ý nghĩa cuả dãy hoạt động hoá học và nêu như sách giáo khoa HS : Ghi vào vở : Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải 2 . Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđrô 3 . Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dung dịch axit ( HCl , H2SO4 loãng ) giải phóng hiđro 4 . Kim loại đứng trước dẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối 4 . Củng cố : ( 8 phút ) GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Cho các kim loại : Mg , Cu , Zn , Ag , Au . Kim loại nào tác dụng được với dung dịch : a , H2SO4 loãng b , FeCl2 c , AgNO3 Viết phương trình phản ứng xảy ra . HS : Hoạt động theo nhóm Gv : Cho đại diện nhóm nhận xét chéo nhóm Yêu cầu : a , Các kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng là : Mg , Fe , Zn Phương trình hoá học : Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 b , Các kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 là : Mg , Zn Phương trình phản ứng : Mg + FeCl2 đ MgCl2 + Fe Zn + FeCl2 đ ZnCl2 + Fe c , Kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là : Mg , Fe , Zn , Cu . Phương trình phản ứng : Mg + 2 AgNO3 đ Mg(NO3)2 + 2 Ag Fe + 2 AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2 Ag Zn + 2 AgNO3 đ Zn (NO3)2 + 2 Ag Cu + 2 AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2 Ag 5 . Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút ) - Học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại - Làm bài tập : 1 , 2, 3 ,4, 5 trang 54 sách giáo khoa - Đọc trước bài " Nhôm " D . Rút kinh nghiệm Tiết 24 : Nhôm Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu - Học sinh nắm đựơc tính chất vật lí , tính chất hoá học của nhôm - Học sinh biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học chung của kim loại , dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của nhôm - Tiếp tục phát triển tư duy logíc cho học sinh thông qua các thí nghiệm thực hành trong giờ , qua bài tập liên quan - Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình làm các thí nghiệm thực hành B . Chuẩn bị GV : - Bảng phụ hoặc máy chiếu , giấy trong * Dụng cụ thí nghiệm : + Đèn cồn , lọ nhỏ ( nút có đục nhiều lỗ ) , giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ . * Hoá chất : + Dung dịch AgNO3 , dung dịch HCl , dung dịch CuCl2 , dung dịch NaOH , bột Al , dây Al , một số đồ dùng bằng nhôm , Fe C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ GV ? Nêu tính chất hoá học chung của kim loại GV ? Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học đó ? GV : Yêu cầu học sinh khác chữa bài tập 3 trang 54 SGK Bài tập 3 : a , Phương trình phản ứng điều chế CuSO4 từ Cu : 1, Cu + 2 H2SO4 đ CuSO4 + H2 ( đặc nóng ) Hoặc : 1 , 2 Cu + O2 đ 2 CuO 2 , CuO + H2SO4 đ CuSO4 + H2 b , Điều chế MgCl2 1 , Mg + 2 HCl đ MgCl2 + H2 Hoặc 1 , Mg + CuCl2 đ MgCl2 + Cu 2 , MgSO4 + BaCl2 đ MgCl2 + BaSO4 3 , MgO + 2 HCl đ MgCl2 + H2 4 , MgCO3 + 2 HCl đ MgCl2 + CO2 + H2O Gv : Cho học sinh nhận xét phần lí thuyết và phần bài tập GV : Cho điểm từng em 3 . Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 I . Tính chất vật lí : 3 phút GV : Nêu mục tiêu của bài học GV : Các em hãy quan sát lọ đựng bột Al , dây Al , đồng thời liên hệ thực tế đời sống hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của Al . GV : Gọi một học sinh nêu tính chất vật lí của Al GV : Đưa các tính chất vật lí của nhôm lên bảng phụ Gv : Bổ sung thêm thông tin : Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi ( liên hệ đến giấy gói kẹo thường làm bằng nhôm hoặc thiếc ) HS : Quan sát mẫu vật liên hệ với thực tế . HS : Nêu các tính chất vật lí của nhôm - Nhôm là kim loại màu trắng bạc , có ánh kim - Nhôm là kim loại nhẹ ( khối lượng riêng là 2,7 gam / cm3 ) - Dẫn điện , dẫn nhiệt . - Có tính dẻo Hoạt động 2 II . Tính chất hoá học : 17 phút GV : Các em hãy dự đoán xem nhôm có tính chất hoá học như thế nào ? tại sao em lại có dự đoán như vậy GV : Các tính chất hoá học của kim loại đã được học . Bây giờ các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra xem dự đoán của các em có đúng không ? GV : Hướng dẫn học sinh các nhóm làm thí nghiệm rắc bột Al rên ngọn lửa đèn cồn và quan sát . GV : Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng xảy
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 tu tuan 10 den tuan 13.doc