Bài giảng Tuần 1 - Tiết : Mở đầu môn hóa học (tiết 6)

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

 

doc126 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết : Mở đầu môn hóa học (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
% Cu, 20% S, 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
Vậy công thức của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H,. Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ d tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK
Tuần 16
Tiết 31
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. 
2.Kỹ năng:
- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối:
GV: Đưa bài tập số 1.
HS đọc đề bài 
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài 
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC)
Giải: a. 
Vậy CTHH của A là NH3
b. 
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3. 1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:
GV: Đưa bài tập
GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính 
- Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác 
? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
Giải: 
Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
C. Củng cố - luyện tập:
1. Ôn lại phần lập PTHH
2. BTVN: 21.3; 21.5 sách bài tập
Tuần 16
Tiết 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định (thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- HS: ôn lại các bước lập PTHH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành:
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
GV: Đưa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
2. Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành 
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2. 81 = 16,2g
Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là: CaCO3 CaO + CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
Theo PT nCaO
Theo bài ra nCaO = 0,75 mol
 0,75 mol
 0,75. 100 = 7,5 g
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Giải: 
PTHH 
 4Al + 3O2 2Al2O3
 4ml 3mol 2mol
 0,8ml 0,6mol 0,4mol
 0,8. 27 = 21,6g
 0,4. 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập mở:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
Viết PTHH
Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
Tuần 17
Tiết 33
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phản ứng
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
- Hãy tính ĐKTC
 ?
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt: mP = 3,1g
Tính (ĐKTC) =?
 ?
Giải: nP = 3,1: 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
 (ĐKTC) = 0,125. 22,4 = 2,8l
 = 0,05. 142 = 7,1 g
Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập:
1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: 
Tóm tắt đề: 1,12 l
Tính ?
 ?
Giải: 1,12: 22,4 = 0,5 mol
PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05. 2 = 0,1 mol
 y = 0,05. 1 = 0,05 mol
 0,1. 22,4 = 2,24 l
 0,05. 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl2 RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
= 1,12: 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl2 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05. 2 = 0,1 mol
MR = 2,3: 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT nNaCl = 2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,58g
BTVN: 1a, 2,3 4, 5
Tuần 17
Tiết 34
BÀI LUYỆN TẬP 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, m, V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 => 
 => V= n.22,4
2. Công thức tỷ khối:
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa đề bài 
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1 
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 1023
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính 
b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% =56,5%
%C = . 100% =8,7%
%O = . 100% =34,8%
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
 2l Tính ?
 0,15 mol tính ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: 0,15 mol
 0,15. 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d = 0,6 lần
Bài tập 4: Cho sơ đồ:
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
 10g tính =?
5g tính ? (ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
 = 0,1 mol
 0,1. 111 = 11,1 g
b. = 0,05 mol
Theo PT 0,05 mol
 = 0,05. 24 = 12l
C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ
2. BTVN: 1, 2, 5.
Tuần 18
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 2 cot nam 2010 2011.doc
Giáo án liên quan