Bài giảng Tuần 1 - Tiết: 1: Ôn tập (tiết 23)
. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn kỹ năng viết PUHH và kỹ năng lập CTHH.
- Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Các bài toán về nồng độ.
- Rèn các kỹ năng làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hệ thống hoá bài tập câu hỏi
- Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8.
Dung dịch từ không màu chuyên dần sang màu hồng. Viết phương trình phản ứng: 2NaCl + 2H2O2NaOH+Cl2 +H2 4. Củng cố- luyện tập (9p) + Nêu lại những ứng dúng dụng cuả clo và phương pháp điều chế, sản xuất clo? Bài tập: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: HCl Cl2 NaCl Đáp án: 5. Hướng dẫn (1p) bài tập về nhà 7.8.9.10SGK/81 Tuần 17 Tiết:33 CACBON Ngày soạn: 12/12/2009 I. Mục tiêu: Học sinh biết được: Đơn chất các bon có 3 dạng thù hình, dạng hạot động hoá học nhất là các bon vô định hình. Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. Tính chất hoá học của các bon: Cácbon có tính chất hoá học của phi kim. tính chất đặc biệt của các bon là tính khử ở nhiệt độ cao. Một số ứng dụng của các bon dựa vào tính chất vật lý và tính chất hoá học để suy ra. II. Chuẩn bị: Giáo viên: * Mẫu vật: Than chì. Các bon vô định hình. * Chuẩn bị dụng cụ hoá chất cho học sinh làm thí nghiệm. Tính hấp phụ của than gỗ. Các bon tác dụng với oxit kim loại Các bon cháy trong oxi. Học sinh Học tính chất hoá học của clo và đọc trước bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) + Nêu những ứng dúng dụng cuả clo và phương pháp điều chế, sản xuất clo? Bài tập: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: HCl Cl2 NaCl 3. Bài mới: (37p) Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cácbon (8P) Giáo viên giới thiệu nguyên tố Cacbon, giới thiệu về các dạng thù hình (chiếu lên màn hình). Kim cương Than chì Cacbon vô định hình Cacbon Giáo viên: giới thiệu các dạng thù hình của các bon. Học sinh thảo luận nhóm để điền bảng sau? Học sinh điền bảng sau? GV nhấn mạnh. Sau đây, ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình. I. Các dạng thù hình của cácbon 1. Dạng thù hình là gì? Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hoá học tạo nên Ví dụ: Nguyên tố Oxi có 2 dạng thù hình là: O2 và O3 (ozon) 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? Bảng đầy đủ: Kim cương (Cứng trong xuốt) Than chì (Mềm dẫn điện) Cacbon vô định hình(Xốp k0dẫn điện) Cacbon Hoạt động 2: Tính chất của cacbon (25p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Chảy mực qua lớp bột than gỗ. Phía dưới có đặt một chiếc cốc thuỷ tinh như hình vẽ 3.7 SGK. + Gọi một vài học sinh nhận xét hiện tượng thí nghiệm? + Qua thí nghiệm trên các em cho biết tính chất gì của bột than gỗ? (giáo viên có thể giợi ý nếu được dùng từ “hấp phụ” Giáo viên giới thiệu bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã nhận thấy than gỗ có tính hấp phụ.có nghĩa là than gỗ có khả năng hấp thụ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch . Giáo viên giới thiệu về than hoạt tính và tính chất của than hoạt tính: Dùng làm trắng đường, trong mặt nạ phòng độc. Giáo viên thông báo: Cácbon có tính chất hoá học của phi kim như tác dụng với kim loại, hiđrô. Tuy nhiên, điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn cacbon là phi kim hoạt động yếu. (giáo viên chiếu câu này lên màn hình) Sau đây là tính chất và một số ứng dụng cuả cacbon. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng oxi. + Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Trộn một ít bột CuO với bột than sau đó nung nóng. Thu khí và dẫn qua dung dịch nước vôi trong + Nhận xét hiện tượng? + Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm trên.? II. Tính chất của cacbon 1) Tính hấp thụ (5p) * Hiện tượng: Ban đầu mực nước mùa đen (hoặc xanh tím). Dung dịch ban đầu thu được trong cốc thuỷ tinh không có màu. * Nhận xét: Than gỗ có tính hấp phụ. 2. Tính chất hoá học (20p) Học sinh nghe giảng. a) Tác dụng với với oxi. * hiện tượng tàn đóm đỏ bùng cháy. Phương trìn+ Phản ứng C + O2 CO2 + Q b) Cacbon tác dụng với oxit của một số kim loại. Học sinh quan sát thí nghiệm. Hiện tượng: Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ. Nước vôi trong vẩn đục. Chất rắn màu đỏ sinh ra là: Cu và khí làm cho nước vôi trong vẩn đục là CO2. Phương trình phản ứng: 2CuO + C 2Cu + CO2 (đen) (đỏ) Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon (4p) + Học sinh tự nghiên cứu SGK, + Nêu ứng dụng của cacbon Học sinh thảo luận nhóm Giáo viên tổng hợp các kết quả rồi chiếu lên màn hình. III. Ứng dụng của cacbon Học sinh nêu ứng dụng của cacbon (kim cương, than chì, cacbon vô định hình) 4. Củng cố (5p) + Nêu tính chất của cacbon? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học? Học sinh làm bài tập sau: Bài tập: Đốt cháy 1,4 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần phần trăm cacbon trong than? Đáp án:.. 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà: 1.2.3.4.5 SGK/84 Tuần 17 Tiết:34 CÁC OXIT CỦA CACBON Ngày soạn: 14/12/2008 I. Mục tiêu: Học sinh biết được: Cacbon tạo được 2 oxit tương ứng: CO và CO2 CO là oxit trung tính và có tính khử mạnh CO2 là một oxit axit. Biết cách điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm. Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng? II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Thí nghiệm điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm + 1 bình kíp cải tiến, dung dịch NaHCO3 1 lọ thu khí + Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước vôi trong Học sinh Đọc trước bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) + Nêu tính chất của cacbon? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học? Học sinh làm bài tập sau: Bài tập: Đốt cháy 1,4 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần phần trăm cacbon trong than? 3. Bài mới: (35p) Hoạt động 1: Các oxit của cácbon (20P) GV: CO vào CO2 khác nhau gì về thành phần cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hoá học? + Hãy cho biết CO có tính chất vật lý gì? d == + CO thuộc loại oxit gì? + ở điều kiện thường CO không có tính chất hoá học gì? (Của oxit axit) + Quan sát hình vẽ 3.11 SGK. + Học sinh viết phương trình phản ứng. +Viết phương trình phản ứng cháy của CO? + Nêu ứng dụng của CO? I. Các oxit của cácbon 1. Tính chất vật lý * Là một khí không màu không mùi ít tan trong nước nhẹ hưon không khí và rất độc. 2. Tính chất hoá học a) CO là một oxit trung tính nên ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiểm, axit. b. CO có tính khử mạnh. - ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit của kim loại tạo ra khim loại và khí cacbonic. Phương trình phản ứng: CO + CuO Cu + CO2 (k) (r) đen (r) đỏ k - CO khử sắt trong lò cao. 4CO + Fe3O4 4CO2 + Fe - CO cháy ngoài không khí. 2CO + O2 CO2 3. ứng dụng - Trong công nghiệp: Nguyên liệu chất khử. Hoạt động 2: Cacbonđioxit (15p) + Nêu tính chất vật lý của CO2? + CO2 có nhiều ở đâu? + CO2 có cháy và duy trì sự cháy? (d= = vậy CO2 nặng hơn không khí?). + Bằng những Ví dụ cụ thể hãy chứng minh CO2 là một oxit axit? Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm trong SGK? GV: Tuỳ theo tỷ lệ số mol mà sản phẩm của CO2 tác dụng với với dung dịch kiềm tạo ra muối axit hay muối trung hoà? + Nêu ứng dụng của CO2? II. Cacbonđioxit (CO2=44) 1. Tính chất vật lý * Là một khí không màu không mùi tan trong nước và nặng hơn không khí. * CO2 không cháy và không duy trì sự cháy. 2. Tính chất hoá học CO2 là một oxit axit nên mang đầy đủ tính chất hoá học của oxit. a) Tác dụng với nước. CO2 + H2O H2CO3 b. CO2 tác dụng với dung dịch bazơ. Phương trình phản ứng: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ. Phương trình phản ứng: CO2 + CaO CaCO3 Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit. 3. Ứng dụng CO2 dùng để chữa cháy boả quản thực phẩm. CO2 dùng để sản xuất nước giải khát có ga. 4. Củng cố (4p) Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học chứng tỏ CO2 là một oxit axit? Viết phương trình phản ứng? Bài tập: 2SGK/86 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà: 3.4.5 SGK/87 Tuần 18 Tiết:35 ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn: 19/12/2008 I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, để học sinh thấy được mối quan hệ giữa chúng. Từ đó rút ra sơ đồ chuyển đổi. Mối quan hệ Biết lấy ví dụ và viết được phương trình phản ứng biến đổi. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi Học sinh Ôn tập lại kiến thức cũ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giảng dạy) 3. Bài mới: (35p) Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15P) Giáo viên chiếu mục tiêu cảu tiết ôn tập lên màn hình. + Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận gồm các nội dung sau: - Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những hợp chất nào? Viết sơ đồ phản ứng của các chuyển hoá đó? Giáo viên chiếu lên màn hình sơ đồ chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ. a) Kim loại Muối + Lấy Ví dụ minh hoạ? + Viết phương trình phản ứng minh hoạ? b) Kim loại oxit bazơ bazơ muối + Lấy Ví dụ minh hoạ? + Viết phương trình phản ứng minh hoạ? GV: Học sinh làm tương tự với các sơ đồ chuyển hoá còn lại? I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ. a) Kim loại Muối Ví dụ: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 b) Kim loại bazơ muối. ví dụ: Na NaOH Na2SO4 c) Kim loại oxit bazơbazơ muối ví dụ: Ca CaO Ca(OH)2 CaSO4 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại. Các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại. a) Muối kim loại Ví dụ: CuCl2Cu Phương trình phản ứng: CuCl2 + Fe Cu + FeCl2 b) Muối bazơ oxit bazơ kimloại Ví dụ:Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Hoạt động 2: Bài tập (24P) Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3,FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2 MgO. Gọi tên, phân loại các hợp chất trên. Trong các hợ chất trên chất nào tác dụng với: Dung dịch HCl Dung dịch KOH Dung dịch BaCl2 Viết các phương trình phản ứ
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 9 (dang dung).doc