Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập (tiết 20)
. kiến thức :
- giúp hs hệ thống kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8
- ôn lại các bài toán về tính toán theo công thức và theo phương trình hoá học
2. kỹ năng :
- rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng.
- kỹ năng lập công thức.
3. thái độ :
- rèn tính cẩn thận khi làm bài tập
b. chuẩn bị :
phản ứng nào với hidro? GV: Làm TN biểu diễn khí hidro cháy trong khí clo HS: Quan sát thảo luận nhóm nhận xét, viết phương trình. GV: Hướng dẫn HS: Tự xây dựng kiến thức mới -Nêu Vd nhận xét chất mới được tạo thành viết PTHH -Khái quát hóa về tác dụng của PK với oxi ... GV: Thông bào các phi kim khác nhau hoạt động khác nhau : F, O, Cl, Br, I ... Là những PK hoạt động mạnh, C, S,Si là những PK hoạt động yếu. I. PK có những tính chất vật lí nào? SGK II. PK có những tính chất hóa học nào? 1. Tác dụng với kim loại -Nhiều PK tác dụng với kim loại tạo thành muối 2Na + Cl2 -----> 2NaCl Fe + S ------> FeS Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxít 2Cu + O2 ------> 2CuO 2. Tác dụng với khí hidro -Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước 2H2 + O2 --------> 2H2O -Clo tác dụng với hidro H2 + Cl2 ---------> 2HCl Ngoài ra nhiều PK khác C, S, Br tác dụng với hidro tạo thành hỗn hỡp khí 3. Tác dụng với oxi S + O2 ------> SO2 4P + 5O2 -----> 2P2O5 Nhiều PK tác dụng với oxi tạo thành oxit axit 4. Mức độ hoạt động hóa học của PK Độ mạnh yếu của PK căn cứ vào khả năng phản ứng của Pk phản ứng với kim loại hoặc với H2. 4. Củng cố : Làm bài tập 4,5 SGK 5. Dặn dò : Về nhà học thuộc bài Làm các bài tập còn lại TUẦN 16 Tiết 31 CLO A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS biết được tính chất vật lý của clo - HS biết được tính chất hóa học của clo + Clo có một số tính chất hóa học của PK : tác dụng với hidro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tão thành muối clorua. + Clo tác dụng với nước tạo thành dd axit, có tính chất tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. 2. Kỹ năng : - Biết dự đoán tính chất hóa học của clo & kiểm tra dự đoán bằng kiến thức có liên quan & thí nghiệm hóa học. - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: đồng tác dụng với khí clo, điều chế kgí clo trong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng vời dd kiềm. Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận. - Viết được các phương trình minh họa tính chất của clo 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc tiến hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn - Hoá chất : MnO2, HCl, NaOH, H2O .... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu : - Bài giảng : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS quan sát lọ đựng clo Hãy nêu tính chất vật lí của khí clo? HS: Nêu tính chất vật lý của khí clo GV: Clo có những tính chất hóa học của PK GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cho các tính chất trên của clo. Ghi kèm trạng thái màu sắc. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận GV: Làm thí nghiệm như SGK yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. GV: Giải thích hiện tượng cho HS nắm HS: Lắng nghe ghi nhớ kiến thức GV: Làm thí nghiệm dẫn khí clo vào bình đựng NaOH. Tiến hành nhỏ dd tạo thành vào giấy quỳ HS: Quan sát hiện tượng đưa ra nhận xét. GV: Thế nào là nước Javen? HS: Trả lời GV: Giải thích ứng dụng của nước Javen. I. Tính chất vật lý SGK II. Tính chất hóa học 1. Clo có những tính chất hóa học của PK a. Tác dụng với kim loại 2Fe + 3Cl2 ------> 2FeCl3 (vàng lục) (nâu đỏ) Cu + Cl2 ------> CuCl2 b. Tác dụng với hidro H2 + Cl2 ------> 2HCl Khí hidroclrua tan nhiều trong nước tạo thành dd axit 2. Clo có những tính chất hóa học nào khác. a. Tác dụng với nước Cl2 + H2O HCl + HClO b. Tác dụng với dd NaOH Cl2 + NaOH ----> NaCl + NaClO 4. Củng cố : HS nhắc lại kiến thức bài học 5. Dặn dò : Về nhà học thuộc bài Làm bài tập 1,2,3 SGK Tiết 32 CLO (tiếp theo) A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm được một số ứng dụng của clo. - HS biết được phương pháp: điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế khí clo trong CN: điện phận dd NaCl bão hòa có màng ngăn. 2. Kỹ năng : - Biết quan sát sơ đồ nghiên cứu SGK rút ra kiến thức, ứng dụng, điều chế khí clo. B. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn - Hoá chất : MnO2, HCl, NaOH, H2O .... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất vật lý và tính chất hóa học của khí clo? 3. Bài mới : - Giới thiệu : - Bài giảng : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS quan sát tranh hình 3.4 HS: Quan sát hình nêu ứng dụng của khí clo. GV: Chỉnh sửa đưa ra kết luận. GV: Giới thiệu nguyện liệu để điều chế khí clo. GV: Làm thí nghiệm điều chế HS: Tiến hành quan sát thí nghiệm. GV: Gọi HS nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng khí H2SO4 (đ) GV: Cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK -Hãy cho biết khí clo trong CN được diều chế như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Sử dụng bình điện phân điều chế khí clo cho HS quan sát. GV: Cho HS làm bài tập: HCl Cl2 NaCl III. Ưùng dụng -Dùng để khử nước sinh hoạt -Tẩy trắng vải sợi, bột giấy -Điều chế nước Javen, clorua vôi -Điều chế PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. IV. Điều chế khí clo 1. Điều chế trong phòng thí nghiệm Nguyện liệu: MnO2 , HCl đặc Phương trình : MnO2 + 4 HCl ------> MnCl2 + Cl2 + H2O 2. Điều chế khí clo trong CN Nguyên liệu: dd NaCl bão hòa Phương trình: 2NaCl + H2O Cl2 + H2 + NaOH 4. Củng cố : HS nhắc lại kiến thức bài học 5. Dặn dò : Về nhà học thuộc bài Làm các bài tập còn lại TUẦN 17 Tiết 33 CACBON A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS nắm được: -Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là vô định hình. -Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình. -Tính chất hoá học của cacbon, cacbon có một số tính chất hh của PK. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. -Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý & tính chất hoá học của cacbon. 2. Kỹ năng : - Biết suy luận từ tính chất của PK nói chung dự đoán tính chất hoá học của cacbon. - Biết n/c thí nghiệm rút ra tính hấp phụ của than gỗ. - Biết n/c TN để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. B. CHUẨN BỊ : - Mẫu vật: Than chì, than gỗ. - Dụng cụ: giá, ống nghiệm, ống dẫn, ống thuỷ tinh .... - Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, nước ... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ứng dụng và cách điều chế clo? 3. Bài mới : - Giới thiệu : - Bài giảng : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Giới thiệu cho HS thế nào là thù hình của một nguyên tố hoá học. GV: Cacbon có những dạng thù hình nào? HS: N/c trả lời. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK HS: Tiến hành làm thí nghiệm GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng HS: Nêu hiện tượng Gv; em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK HS: Làm thí nghiệm rút ra nhận xét. GV: Làm thí nghiệm như SGK HS: Quan sát nêu hiện tượng GV: Vì sao nước vôi trong vẩn đục? Chất nâu đỏ là chất gì? Viết PTHH HS: Trả lời, viết phương trình hoá học GV: Cho HS n/c SGK sau đó cho HS nêu ứng dụng của cácbon GV: Rút ra kết luận I. Các thù hình của cacbon. 1. Dạng thù hình là gì? Là những đơn chất klhác nhau do một nguyên tố tạo nên. 2. Các bon có những dạng thù hình nào? (SGK) II. Tính chất của cacbon 1. Tính hấp phụ NX: Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd. Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ. 2. Tính chất hoá học a. Cácbon tác dụng với oxi C + O2 -----> CO2 Cacbon là chất khử phản ứng toả nhiều nhiệt. b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại 2CuO + C ----> Cu + CO2 Ơû nhiệt độ cao cacbon khử được các oxít kim loại như : CuO, FeO, ZnO... III. Ứng dụng (SGK) 4. Củng cố : Làm bài tập 2,4 SGK 5. Dặn dò : Về nhà học thuộc bài Làm các bài tập còn lại Tiết 34 CÁC OXIT CỦA CACBON A. MỤC TIÊU : HS biết được: - Cacbon tạo 2 oxít tương ứng là CO & CO2 - CO là oxít trung tính có tính khử mạnh. - CO2 là oxít axít tương ứng với axit hai lần axit. - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm - Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét. - Biết sử dụng kiến thức để rút ra tính chất hoá học của CO & CO2 - Viết các phương trình hoá học chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất một oxit axit. B. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn - Hoá chất : AgNO3, CuSO4 , baCl2 , NaCl, Fe, Cu , .... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu : - Bài giảng : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS biết CTPT, PTK của cacbon oxit HS: Nêu tính chất vật lý GV: Thông báo cho HS CO là oxít trung tính. GV: Có điều kiện mô tả thí nghiệm như hình 3.11 SGK, yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương trình HS: Nêu hiện tượng viết phương trình. HS: N/ c SGK nêu ứng dụng GV: Chốt lại GV: Đưa lọ đựng khí C
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 Full.doc