Bài giảng Tuần 1 tiết 1 : Ôn tập (tiếp theo)

/ MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như :

 Các loại chất vô cơ.

 Phương trình hóa học .

 Tính theo PTHH.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc129 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 tiết 1 : Ôn tập (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Viết PTHH Xảy ra khi cho nhôm tác dụng với các phi kim sau: Khí clo, lưu huỳnh.
Hiện tượng gì xảy ra khi cho nhôm lá vào: 
Dung dịch axit sunfuric 
Dung dịch axit clohiđric
 Viết PTHH cho các TN trên.
Có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit sunfuric đặc và axit clohiđric nguội được không ? vì sao ?
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhúng lá nhôm vào dung dịch CuCl2: 
Yêu cầu các nhóm làm TN trên.
Hỏi: 
Giải thích hiện tượng quan sát được, viết PTHH ?
Nhôm có thể tác dụng với dung dịch muối của những kim loại nào trong dãy HĐHH của kim loại?
Vì sao không nên dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng vôi hoặc tôi vôi?
Trả lời 
Theo dõi TN
Trả lời và ghi bài
II/ Tính chất hóa học:
1/ Tác dụng với phi kim 
a/ Với oxi :
4Al(r) + 3O2(k) t0 2Al2O3(r)
b/ Với phi kim khác : tạo muối 
2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3
2Al + 3S t0 Al2S3 
2/ Tác dụng với dd axit 
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Nhôm không tác dụng với axit nitrc và axit sunfuric đặc nguội. 
Trả lời
Các nhóm làm TN: nhúng lá nhôm vào dung dịch CuCl2: 
Trả lời và ghi bài
3/ Tác dụng với dd muối .
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
4/ Tác dụng với dung dịch kiềm
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của nhôm 
Hỏi:
Từ tính chất vật lí và tính chất hóa học hãy nêu những ứng dụng của nhôm?
Trả lời và ghi bài
III/ Ứng dụng 
Làm đồ dùng gia đình 
Làm dây dẫn điện 
Làm vật liệu xây dựng 
Công nghệ chế tạo máy bay,ô tô,tàu vũ trụ. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sản xuất nhôm 
Hỏi 
Nguyên liệu để sản xuất nhôm 
Phương pháp sản xuất nhôm ?
Phương trình hóa học sản xuất nhôm ?
IV/ Sản xuất nhôm 
Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm và criolit – thu nhôm và oxi 
đpnc
criolit
2Al2O3 4Al + 3O2
Hoạt động 5: Vận dụng- BT SGK tr 58
Bài tập về nhà:
Bài 1: 13,5g kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 g muối.kim loại đó là:
A. Fe B. Cr C. Al D. As
Bài 2: Cho 5,1 g Al-Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 l khí ( đktc) Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: 
A. 13,500g B.13,975g C. 14,000g D. 14,500g 
Tuần 13 tiết 25:
BÀI 19 SẮT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được những tính chất của sắt. 
2. Kĩ năng: Viết PTHH – làm thí nghiệm .
3.Thái độ tình cảm: .HS yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ: Sắt bột, sắt dây, sắt gỉ, nam châm, đồng tiền xu (1000đ, 2000đ,5000đ, 500đ ) dd HCl, dd CuSO4 , đèn cồn, ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay, kẹp gỗ, 5 cặp kim loại H, Cu, Ag, Au, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 HS1: Xếp các nguyên tố sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần : ( 5 cặp kim loại )
 H, Cu, Ag, Au, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt 
Cho HS quan sát bột sắt và bột nhôm ( đựng trong lọ thủy tinh ).
Hỏi : 
Bằng phương pháp vật lí hãy phân biệt hai kim loại nhôm và sắt?
Dựa trên tính chất vật lí nào ta có thể :
Uốn cong dây sắt 
Cán mỏng sắt thành tấm (tôn chính là sắt tráng kẽm ).
Kéo sắt thành dây. 
Tạo thanh (khung cửa sắt)
3) Có các đồng tiền xu : 500đ, 1000đ, 2000đ, 5000đ , làm TN nào để xác định chúng chúng có phải được làm từ sắt hay không ? (8000C trở lên : từ tính của Fe bị mất ).
4) Cho biết nhiệt độ nóng chảy của sắt ?
5)Sắt có dẫn điện không? 
6)Nêu những tính chất vật lí của sắt? 
Quan sát hai mẫu hóa chất. 
Trả lời và dùng nam châm đưa vào gần bột sắt và bột nhôm.
Sắt
Nhôm
Trắng xám Nặng : 7,86 Bị nam châm hút 
Trắng bạc
 Nhẹ: 2,7 g/cm3 Không bị nam châm hút
Trả lời 
Dùng nam châm để thử các đồng tiền xu. 
Thử tính dẫn điện của sắt và cho biết sắt có dẫn điện không?
I/ Tính chất vật lí :
 SGK tr 59
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt 
Hỏi : 
 Từ vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại , hãy cho biết sắt có những tính chất hóa học nào?
Biểu diễn thí nghiệm : Phun bột sắt lên ngọn lửa đèn cồn. 
Hỏi: 
Hiện tượng nào chứng tỏ phản ứng hóa học nào xảy ra ?
Cho biết chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành trong thí nghiệm trên ? 
Viết PTHH xảy ra ?
Giải thích vì sao những vật dụng bằng sắt dễ bị gỉ hơn vật dụng bằng nhôm ?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi:
Sắt tác dụng với Cl2 trong điều kiện nào?
Sản phẩm của phản ứng giữa sắt với clo là chất gì ? màu gì ? 
Biểu diễn TN : Đốt sắt trong khí Clo.
Gọi HS lên bảng viết PTHH giữa sắt với Khí Clo, lưu huỳnh , Brôm .
Gọi HS lên bảng làm TN : 
Bước 1: Cho một ít bột sắt vào ồng nghiệm.
Bước 2: Nhỏ dung dịch axit HCl vào bột sắt.
Hỏi:
Nêu và giải thích hiện tượng quan sát được?Viết PTHH?
Có thể dùng thùng bằng sắt để đựng axit sunfuric và axit nitric đặc, nguội được không vì sao ? 
Khi chuyển chuyên chở axit sunfuric và axit nitric đến nơi người ta xả axit xong lập tức lập tức đóng nắp bồn lại ngay vì sao ?
Biểu diễn thí nghiêm : 
 Nhỏ HNO3 , H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa bột sắt.
Hỏi: 
Sắt tác dụng được với muối của kim loại nào ?
Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng đinh sắt vào dd CuSO4 
Trả lời :
Quan sát thí nghiệm : 
Trả lời và ghi bài 
II . Tính chất hóa học:
t0
1. Tác dụng với khí oxi:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Đọc thông tin sgk tr 59 và trả lời câu hỏi
Theo dõi thí nghiệm
 Một HS Viết PTHH
HS khác viết PTHH vào vở. 
t0
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
t0
2Fe + 3Br2 2FeBr3
Fe + S FeS
Một HS làm TN 
 HS khác theo dõi TN. 
Trả lời và ghi bài 
2/ Tác dụng với dd axit 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Sắt không tác dụng với axit sunfuric và axit nitric đặc nguội .
Quan sát.
Trả lời và ghi bài
3/ Tác dụng với dd muối :
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Hoạt động 4: Vận dụng- BT sgk tr 60
Bài tập về nhà: 
Bài 1: Cho 8 g hỗn hợp Cu –Fe2O3 tác dụng với khí hiđro dư , thu được 0,54 g nước .khối lượng Cu trong hỗn hợp là: 
A. 2,1g B.3,2g	 C. 6,4g 	D. 8,5g 
Bài 2:Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 .Kim loại nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất trên?
A. Pb B. Zn 	C. Fe 	D. Al 
Tuần 13 tiết 26
BÀI 20 : HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần, tính chất, ứng dụng nhiều , nguyên tắc sản xuất các phản ứng hóa học xảy ra trong sản xuất gang và thép 
2. Kĩ năng: Viết PTHH 
3.Thái độ tình cảm: .HS yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ: Mẫu quặng sắt , một số vật dụng bằng gang , thép, inox 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Tìm hiểu gang và thép 
Nêu khái niệm :
Nhôm nóng chảy hòa tan một số kim loại tạo hợp kim nhôm như Đuyra gồm :
94% Al
4% Cu
2% C, Mn, Mg, P 
Sắt nóng chảy hòa tan một số nguyên tố khác như C, Si, Mn, P, S, gọi là hợp kim sắt. 
Hỏi : Hợp kim là gì ?
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành nội dung bảng 1
Bảng 1 :
Đặc điểm so sánh
Gang
Thép
Thành phần
Tính chất
Ứng dụng
Lắng nghe 
Trả lời
Đọc sgk-thảo luận và ghi bài
II . Hợp kim của sắt:
Đặc điểm so sánh
Gang
Thép
Thành phần
Fe, C (2-5%) Mn, Mg, P, Si
F , C(2%), Mn, Mg, P, Si 
Tính chất
Cứng, giòn 
Cứng, đàn hồi tốt, ít bị ăn mòn 
Ứng dụng
Gang trắng: luyện thép 
Gang xám:đúc bệ máy,ống dẫn nước,bánh lái tàu thủy,vật dụng gia đình,sản xuất 
Vật liêu xay dựng, vật liệu gia đình 
Hoạt động 2: Sản xuất gang 
Hỏi : 
Nguyên liệu sản xuất gang ? 
Cho HS quan sát mẫu quặng sắt và một số vật dụng bằng gang, thép.
Hỏi:
Quặng sắt ở Việt Nam tập trung nhiều ở tỉnh nào ?
Nêu nguyên tắc sản xuất gang?
Thuyết trình: 
Than mỡ hay than béo: Có 80-85 % C đặc tính là đen nhờ, bở và khi cháy bốc lên ngọn lửa dài, kêu phần phật, mó vào than mỡ tay dễ bị dây bẩn. Nhiệt năng than mỡ cũng cao 6000-6500 ca-lo/kg . Khi cháy sinh ra nhiều bụi nên dễ làm tắt lò.
Người ta cho than mỡ vào lò trong điều kiện thiếu không khí và ở nhiệt độ cao than mỡ trở nên rắn, xốp, gọilà than cốc. than cốc có nhiệt năng tương đương than mỡ nhưng sinh ra ít bụidùng để luyện kim. 
Viết PTHH tạo chất khử CO từ than cốc?
Khí CO được tạo ra chủ yếu ở phần nào của lò cao?
Liên hệ thực tế : 
 Không nên đốt than trong đk thiếu không khí vì khi thiếu oxi , CO2 sinh ra sẻ bị cacbon khử tạo CO, đây là một chất khí độc, khi vào cơ thể kết hợp với chất hemoglobin trong máu tạo hợp chất bền:
CO + Hb HbCO
HbCO làm cho hemoglobin ( hồng cầu ) không làm được nhiệm vụ chuyển tải oxi từ phổi đến mao quản, các cơ quan . 
Khí CO sẽ khử quặng sắt chủ yếu ở phần nào của lò cao?
Viết PTHH thể hiện phản ứng CO khử quặng sắt? 
Đá vôi được đưa vào lò có tác dụng gì?
Viết PTHH tạo xỉ?
Mục đích của việc tạo xỉ?
Trả lời
Quan sát mẫu vật.
Trả lời và ghi bài
II. Sản xuất gang 
1/ Nguyên liệu: 
Quặng sắt: manhetit (Fe3O4),hematit (Fe2O3)
Chất phụ tham gia:CaCO3
Than cốc 
Không khí giàu oxi
2/ Nguyên tắc sản xuất : Dùng khí cacbon oxit (CO) khử quặng sắt ở nhiệt độ cao. 
Lắng nghe
Trả lời và ghi bài
3/ Các phản ứng hóa học:
t0
a/ Phản ứng tạo chất khử CO
t0
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO 
Lắng nghe
Trả lời
Một HS viết lên bảng PTHH
 HS khác viết vào vở 
t0
b/ Phản ứng CO khử oxit sắt 
t0
t0
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 3CO 2Fe + 3CO2
c/Phản ứng tạo xỉ :
Mục đích : loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố: Si,Mn,
CaCO3 t0 CaO + CO2
CaO + SiO2 CaSiO3 
Hoạt động 3: Sản xuất thép 
Hỏi :
Nguyên liệu sản xuất thép ?
Nguyên tắc sản xuất thép ?
Các phản ứng hóa học ?
Trả lời và ghi bài 
II. Sản xuất thép
Nguyên liệu: 
Gang 
Sắt phế liệu 
Không khí giàu oxi 
Nguyên tắc : Loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố , Si, Mn,S,P 
Các phản ứng :
Tạo FeO:
 2Fe + O2 2FeO
(Từ gang hoặc sắt phế liệu ) (thổi vào)
Tạo ra gang
 FeO + C Fe + CO
 2FeO + Si 2Fe + SiO2 
 FeO + Mn Fe + MnO
 5FeO + 2P 5Fe + P2O5
Sự tạo xỉ 
 CaO + SiO2 CaSiO3
 3CaO + P2O5 Ca3(PO4)
 MnO + SiO2 MnSiO3
Sắt nóng chảy thu được chính là thép 
Hoạt động 5: Vận dụng Giải BT sgk tr 63
Tuần 14 tiết 27:
BÀI 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 HS biết được thế nào là sự ăn mòn kim loại .
Nguyên nhân các yếu tố ăn mòn kim loại. 
Biên pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. 
2. Kĩ năng: quan sát 
3.Thái độ tình cảm: 
II CHUẨN BỊ: 
Một số vật dụng bằng sắt bị gỉ 
Một số vật dụng bằng Inox
Các thí nghiệm: Đinh sắt đặt trong các môi trường : Không khí khô, nước + không khí, dung dịch muối ăn, nước 

File đính kèm:

  • docHÓA HỌC 9-CẢ NĂM-THEO CHUẨN KTKN.doc
Giáo án liên quan