Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 6)
. Mục tiêu.
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
B . Chuẩn bị .
- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
C . Tiến trình lên lớp .
GV HĐHS GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung: I./ Kién thức cần nhớ: 1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: 10p a) Kim loại -> muối Ví dụ: - Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó. - Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được HS thảo luận, báo các kết quả GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH) HS thảo luận nhóm, báo các kết quả Zn -> ZnSO4 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Cu -> CuCl2 Cu + Cl2 -> CuCl2 b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2 2Ba + O 2 -> 2BaO BaO + H2O -> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2 d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ ->muối2 -> muối3 Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> CuCl2 -> Cu(NO3)2 2Cu + O 2 -> 2CuO CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O CuCl2 +2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl 2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: 10p a) muối -> kim loại Ví dụ: CuCl2 -> Cu CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2 b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại Ví dụ: Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe (1) Fe2(SO4)3 + 6KOH -> 2Fe(OH)3 3K2SO4 (2) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O (3) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 c) Bazơ -> muối -> kim loại Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O 3CuSO4 + 2Al -> Cu + Al(SO4)3 GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng II. Bài tập: Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO Gọi tên, phân loại các chất trên Trong các chất trên, chất nào t/d được với: D/d HCl D/d KOH D/d BaCl2 Viết các PTPƯ xảy ra TT Công thức Phân loại Tên gọi T/d với d/d HCl T/d với d/d KOH T/d với d/d BaCl2 1 CaCO3 muối ko tan Canxi cacbonat + 2 FeSO4 muối tan Sắt (II) sunfat + + 3 H2SO4 Ait Axit sunfuric + + 4 K2CO3 muối tan Kali cacbonat + + 5 Cu(OH)2 Bazơ ko tan Đồng (II) hiđroxit + 6 MgO Oxitbazơ Magie oxit + HS làm bài, viết các PTPƯ Các HS khác nhận xét, bổ xung GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC) Viết các PTPƯ xảy ra Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 H2SO4+ 2KOH -> K2SO4 + 2H2O c) FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4 H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4 K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3 Bài tập 2: Bài giải: a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol đổi 448 cm3 = 0,448 lit nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol -> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> mMgO = mhỗn hợp – mZn = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư Theo p/ư 1: nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol nZnCl2 = 0,02 mol Theo p/ư 2 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol -> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M IV. Dặn dò: - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72 Đấ̀ KIấ̉M TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2010 - 2011 MễN: HÓA HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút Cõu1: (3 điờ̉m) Viết cỏc PTHH thực hiện cỏc chuỗi biến húa sau, ghi rừ trạng thái chṍt điều kiện phản ứng (nếu cú): S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) CuSO4 ( 5) CuCl2 (6) Cu(OH)2 Cõu2: (2 điờ̉m) Cú 3 kim loại là: nhụm, bạc, sắt. Hóy nờu phương phỏp húa học để phõn biệt 3 kim loại . viết cỏc ptpư nếu cú Cõu3: (2điểm) Cho 2,8 gam Fe tỏc dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch muối, và chất rắn cú màu trắng bạc . a)Viết phương trỡnh phản ứng . b)Tớnh khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . Cõu4: (2 đ) Cho 13g kim loại M tác dụng với clo dư thu được 27,2g muối clorua. Xác định M biết M cú húa trị II? Cõu5: (1 điờ̉m) Hóy giải thớch tớnh tẩy màu của khớ clo ẩm. Fe = 56; Ag = 108; Cu =64; Zn = 65; Ca = 40; Mg = 24; Cl = 35,5 HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIấ̉M TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2010 - 2011 MễN: HÓA HỌC LỚP 9 CÂU Nệ̃I DUNG TRẢ LỜI ĐIấ̉M Cõu 1: (3đ) (1) S(r) + O2(k) SO2(k) (2) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (3) SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd) (4) 2H2SO4 (đđ) + Cu(r) CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2O(l) (5) CuSO4(dd) + BaCl2(dd) CuCl2(dd) + BaSO4(r) (6) CuCl2(dd) + 2NaOH(dd) Cu(OH)2(r) + 2NaCl(dd) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu 2: (2đ) Lấy mỗi chất một ớt làm mẫu thử Cho vào mỗi mẫu thử một ớt dd NaOH Mẫu thử nào cú khớ thoỏt ra là Al Cho vào 2 mẫu cũn lại một ớt ddHCl Mẫu thử nào cú khớ thoỏt ra là Fe Cũn lại là Cu PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k) 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu 3: (2đ) a. Phương trỡnh phản ứng húa học . Fe(r) + 2AgNO3(dd) g Fe(NO3)2(dd) + 2Ag(r) b. ( mol) Theo phương trỡnh phản ứng ta cú: nAg = 2 nFe = 0,1 ( mol) mAg = 108. 0,1 = 10,8 ( gam ) 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu 4: (2đ) PTHH: M + Cl2 MCl2 Theo PTHH ta cú: nM = nMCl 13/M = 27,2/M+ 71 M = 65 M là kẽm(Zn) 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu 4: (1đ) Khớ clo ẩm là hỗn hợp cỏc chất: Cl2, HClO, HCl(Axit HClO cú tớnh oxi húa mạnh) Cl2 + H2O HCl + HClO 0,5 0,5 - Ghi chú: - Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn chấm điểm tương đương - Phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2 số điểm của phương trình đó. Tuần 21 Tiết 37 Axitcacbonic và muối cacbonat Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: HS biết được -H2CO3 là axit rất yếu, khụng bền -Muối cacbonat cú những tớnh chất của muối như tỏc dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phõn huỷ ở nhiệt độ cao và giải phúng khớ CO2. -Muối cacbonat cú ứng dụng trong sản xuất và đời sống -Chu trỡnh của cacbon trong tự nhiờn và vấn để bảo vệ mụi trường 2/Kĩ năng: -Biết tiến hành thớ nghiệm để chứng minh tớnh chất hoỏ học của muối cacbonat tỏc dụng với axit, với dd muối,dd kiềm. -Biết quan sỏt hiện tượng, giải thớch và rỳt ra kết luận về tớnh chất dễ bị nhiệt phõn huỷ của muối cacbonat -Bài toỏn tớnh nồng độ dd, % thể tớch khớ và xỏc định CT hợp chất của cacbon. B. Chuẩn bị: Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2 Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút, -> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: II. Bài mới: HĐGV và HS Nội dung HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên - GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà - GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl I. Axit cacbonic (H2CO3) 1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: SGK 2) Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O H2CO3 H2O + CO2 II. Muối cacbonat: 1. Phân loại: - Muối cacbonat trung hoà VD: CaCO3, Na2SO4... - Muối cacbonat axit: VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2... 2. Tính chất: a) Tính tan: - Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3.... - Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước b) Tính chất hoá học: Tác dụng với d/d axit Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên - GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà - GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl - GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng (có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm) - HS viết các PTPƯ vào bảng nhóm; - GV gọi HS nêu nhận xét - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d K2CO3 t/d với d/d Ca(OH)2 -> GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm (có vẩn đục trắng xuất hiện) - GV gọi HS nêu nhận xét - GV giới thiệu t/c, hướng dẫn HS viết PTPƯ - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d Na2CO3 t/d d/d CaCl2 ; nêu hiện tượng (có vẩn đục trắng xuất hiện) ; viết PTPƯ và nhận xét - GV giới thiệu t/c này - GV hướng dẫn HS viết PTPƯ HS đọc SGK và nêu ứng dụng HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có 2) Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O H2CO3 H2O + CO2 II. Muối cacbonat:
File đính kèm:
- GIAO AN H - 9(2010-2011).doc