Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 45)
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn:17/11/2011 Ngày dạy: 1/12/2011 ÔN TẬP HỌC KÌ I 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức sau: -Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ . b.Kĩ năng: -Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . -Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất -Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất c.Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập.: 2.Chuẩn bị: Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà Phiếu học tập số 1 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ Kà KOHà KClà KNO3 ; 2. Kà K2Oà KOHà KNO3à K2SO4 3 . Kà K2Oà K2CO3à KOHà K2SO4à KNO3 ; 4. Kà KCl Phiếu học tập số 2 Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ. 1.AgNO3 à Ag ; 2. FeCl3à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe ; 3. Cu(OH)2à CuOà Cu ; 4. CuOà Cu 3.Tiến trình lên lớp: aKiểm tra bài cũLđược kiểm tra trong quá trình ôn tập) b.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ : (12 phút) Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi bài -GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS -GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ -GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập -GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại -GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba -GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát .y. -HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ... -HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 1/AgNO3 + Cu à Cu(NO3)2 + Ag 2/FeCl3+3NaOHàFe(OH)3+ 3NaCl -2Fe(OH)3à Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 +3 H2à2 Fe +3 H2O -HS cử đại diện nhóm trả lời 1/Sự chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ: Bazơ <--Kim loạià O.B. Muối 2/Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối àKim loại <--Oxit bazơ Hoạt động 2:Bài tập (30 phút) Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung bài ghi -GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng -GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ -GV yêu cầu HS viết các PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài -GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, -GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH -GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải -GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct -GV hướng dẫn hs giải bài tập -GV bổ sung -HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất à mối quan hệ àviết các PTHH) Al(kim loại)à AlCl3(muối)à Al(OH)3(bazơ)àAl2O3(oxit bazơ) -HS viết các PTHH -HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học) -HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit) -HS trình bày và viết PTHH -HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm) mFe= 1,96g , Vdd = 100ml C%= 10%, D= 1,12g/ml a/PTHH , b/ CM= ? -HS thảo luận và giải bài tập BT2 AlàAlCl3àAl(OH)3àAl2O3 AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3 2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2 AlCl3+3NaOH àNaCl+Al(OH)3 2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì Al+ NaOH+H2OàNaAlO2+H2 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag -Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì; Fe +2HClàFeCl2 + H2 -Mẫu còn lại là Ag BT10: n =1,96/56 = 0,035mol mdd = 100 x 1,12 =112g mct = 112/100x 10= 11,2g nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM c.Củng cố: (2 phút) -GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học -Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá -Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch. d.Dặn dò: về nhà xem lại đề cương và làm các bài tập còn lại ở sgk . e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. Tuần 17 Tiết 34 Ngày soạn:4/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON 1.Mục tiêu: a.Kiến thức:HS biết được -CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . -CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbonic b.Kĩ năng: -Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 -Xác định pứ có thực hiện được hay không và viết pthh -Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể . -Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: a.GV: -TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . -TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím b.HS: chuẩn bị bài trước khi đến lớp 3.Tiến trình lên lớp: a.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) *. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụ *. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất b.Các hoạt động dạy và học: -Vào bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28): (16 phút) Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí của CO -GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO -GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cácbon oxit -GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO -GV bổ sung và kết luận -HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO) -HS trả lời : Viết các PTHH (các oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO -HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện) -HS trả lời câu hỏi(làm nhiên liệu, chất khử...) 1/Tính chất vật lí: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2/Tính chất hóa học: a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại CuO(r)+CO(k) àCO2(k)+Cu(r) (đen) (đỏ) 3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học Hoạt động 2:CÁCBON ĐI OXIT: CO2 = 44 (18 phút) Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí -GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét -GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH -GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol -GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận -GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế) -GV bổ sung và kết luận . -HS dựa vào sự hiểu biết về CO2 để trả lời và quan sát hình 3.12 -HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển sang màu tím)àH2CO3 là một axít yếu -HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay cả 2 muối -HS viết PTHH và kết luận CO2 là một oxít axít -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi 1/Tính chất vật lí: CO2 là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn . 2/Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: CO2(k) + H2O(l) à H2CO3(dd) ß b. Tác dụng với dd bazơ: CO2 + 2NaOHà Na2CO3+H2O 1 mol 2 mol CO2 + NaOH à NaHCO3(dd) 1 mol 1 mol 2CO2+3NaOHàNaHCO3+Na2CO3 2 mol 3 mol Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 3/ứng dụng: CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê c.Kiểm tra đánh giá: (4 phút) -GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng -Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này -GV hướng dẫn HS giải BT sgk. BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí à CaCO3 BT5: Dẫn CO, CO2, à Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 à 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L d.Dặn dò (1 phút) Về nhà học bài cũ , nghiên cứu bài mới “ H2CO3 và muối cacbonic e. Rút kinh nghiệm ..................................................
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 9.doc