Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 34)
1 kiến thức: Giúp HS củng cố và khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của hoá học 8.Các kiến thức về công thức hoá học, PTHH, các hợp chất vô cơ, dung dịch.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tính theo PTHH, CTHH, tính nồng độ dung dịch: C%, CM
3. Thái độ: húng thú học môn hoá học
á: FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3Fe FeSO4 - > FeCl2 Câu 1:D Câu 2:Đ Câu 3: C Câu 4: C Câu 5:A Câu 6: FeCl3 + 3NaOH - > Fe(OH)3 + NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O Fe + H2SO4 - > FeSO4 + H2 FeSO4 + BaCl2 - > BaSO4 + FeCl2 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Những nhu cầu của cây trồng GV: giới thiệu thành phần của thực vật theo nội dung sgk GV: gọi HS đọc sgk Hoạt động 3: Tìm hiểu những phân bón hoá học thường dùng GV: giới thiệu : Phân hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép GV: thuyết trình GV: Gọi 1HS đọc phần em có biết Hoạt động : Luyện tập củng cố GV: giới thiệu đề bài tập 1 ( ghi trong phiếu học tập) Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong đạm urê ( CO ( NH2)2) GV: yêu cầu 1 HS xác định dạng bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập GV: cho cả lớp làm bài tập 1 vào vở ( gọi 1 HS lên bảng làm) GV: gọi HS khkác nhận xét và sửa sai ( nếu có) GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 ( ghi trong phiếu học tập) Bài tập 2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau % N = 35%, % O = 60% còn lại là H Xác định công thức hoá học của loại phân đạm trên GV: gọi HS nêu phương phảp giải bài tập, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở GV: gọi HS nhận xét GV:chấm điểm cho HS HS; Nghe và ghi bài HS: đọc sgk HS; Nghe và ghi HS: đọc bài đọc thêm HS: xác định dạng bài tập là tính theo công thức hoá học và nêu các bước làm bài HS: nhận xét và sửa sai nếu có HS: Dạng bài tính theo công thức hoá học HS: làm bài HS: nhận xét bài HS: chép bài vào vở I. Những nhu cầu của thực vật. 1. Thành phần của thực vật - Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật ( khoảng 90 % ) - 10 % là các chất khô: Trong đó 99 % là nguyên tố C, H, O, N , K, Ca, g, S..còn lại 1 % là các nguyên tố khác 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật: sgk II. Những phân bón hoá học thường dùng 1.Phân bón đơn - Phân bón đơn chỉ chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm ( N), lân (P ) kali ( K). A, Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Urê: CO(NH2)2 tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NH3tan trong nước. - Amoni Sunpat: (NH4)2SO4 tan trong nước B, Phân lân: một số phân lân thường dùng là: - Phốt phat tự nhiên : thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Sunpephotphat: là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính co Ca(H2PO4)2 tan đựoc trong nước. C, Phân kali: thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. phân bón kép: - Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K 3. Phân vi lượng: - Có chứa một lượng ít các nguyên tố dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như: Bo, Zn, Mn II. Bài tập : Bài tập 1: -MCO(NH)= 60 -%0= - % C = -%N = - % H = 100 % - ( 20 % + 26, 67 % + 46, 67 % ) = 6, 66 % Bài tập 2: - % H = 5 % - Giả sử công thưc hoá học của loại phân đạm trên là : NxOyHz. Ta có : x: y: z= = = 2,5: 3,75: 5= 2: 3: 4 - Vậy công thức hoá học của phân đạm trên là: N2O3H4 hay ( NH4NO3 ) Đ. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 1, 2, 3: sgk - 39 * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :4/11/2007 Tuần 8 Ngày giảng: 9A: 7/11 9B :7/11 9C: 7/11 9D:10/11 9E: 10/11 Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết đươcj các PTPƯ hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các hloại chất vô cơ đó 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTPƯ hoá học 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài tập HS: ôn lại kiến thức III. Phương pháp. Vấn đáp gợi mở Bài tập củng cố IV. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: kiểm tra lí thuyết HS 1 ?Kể tên các loại phân bón thường dùng. Đối với loại hãy viết 2 công thức hoá học mih hoạ GV: gọi HS 2 chữa bài tập số 2( sgk-39) phần a,b GV: gọi HS khác nhận xét GV: chấm điểm HS 1: trả lời lí thuyết HS2 : chữa bài tập 1 Tên hoá học của các loại phân bón đó là Công thức Tên KCl NH4NO3 NH4Cl (NH4)2SO4 Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2 (NH4)HPO4 KNO3 kalicolrua amoni nitrat ômni clorua amoni sunpat canxi photphat canxi đihiđrôphotphat amoni đihiđrophotphat kali nitrat - nhóm phân bón đơn: KCl, NH4NO3 , NH4Cl, (NH4)SO4, Ca3(PO4)2, , Ca(H2PO4)2 - phân bón kép: NH4)HPO4 KNO3 C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ GV: treo bảng phụ sơ đồ câm ( sơ đồ sgk-40 GV: y/c HS suy nghĩ và điền vào bảng trên GV: gọi 1 HS lên bảng điền ? Chọn các chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên GV: gọi lần lượt HS lên điền vào sơ đồ GV: gọi các HS khác nhận xét góp ý để hoàn chỉnh sơ đồ Hoạt động 3: Phản ứng hoá học minh hoạ GV: yêu cầu HS viết PTPƯ cho sơ đồ ở phần một( gọi 2 SH lên bảng viết ) HS khác ở dưới lớp viết vào vở GV: cho HS nhận xét bài trên bảng các HS khác chữa bài vào vở nếu sai GV: gọi HS lên bảng điền trạng thái các chất ở cấc phản ứng 1,2,3,4,5 Hoạt động 4: Luyện tập GV: đưa ra bảng phụ bài tập 1 Bài tập 1: Viết PTPƯ cho những biến dổi hoá học sau a, Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b, Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập , các HS khác làm bài vào vở GV: cho HS nhận xét bài tập của HS trên bảng GV: đưa ra bài tập 2 :sgk-41( bảng phụ 2) yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền vào bảng G: yêu cầu HS viết PTHH cho các phản ứng GV: yêu cầu HS làm bài tập 3 Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2. hãy sắp xếp các chất trên thành dãy chuyển hóa và viết PTHH minh họa cho PƯ GV: gọi HS lên bảng làm baì tập và cho HS nhận xét bài tập trên bảng GV: chấm điểm một số HS làm bài tốt HS: quan sát sơ đồ HS: điền vàobảng HS: nhận xét 1, oxit bazơ+ axit 2, oxax + dd bazơ 3,oxit bazơ+ nước 4Phân huỷ bazơ kt 5,oxit axit + nước 6,d2bazơ+ d2muối 7,d2muối+ d2bazơ 7, muối + axit 9, axit + bazơ HS: viết PTPƯ HS: nhận xét và chữa bài vào vở HS: điền trạng thái các chất ở PT 1, 2, 3, 4, 5 HS: nghiên cứ đề bài và làm bài HS: làm bài tập HS: thảo luận nhóm và làm bài tập HS: làm bài tập 4 I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ oxit bazơ oxit axit Bazơ axit muối II. Những phản ứng hoá học minh hoạ 1, MgO + H2SO4 - > MgSO4 + H2O 2, SO3 + 2 NaOH - > Na2SO4 + H2O 3, Na2O + H2O - > 2 NaOH 4, 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 5, P2O5 + H2O - > 2 H3PO4 6, KOH + HNO3 - > KNO3 + H2O 7, CuCl2 + 2 KOH - > Cu(OH)2 + KCl 8, AgNO3 + HCl - > AgCl + HNO3 9, 6 HCl + Al2O3 - > 2 AlCl3 + 3 H2O ( HS tham khảo thêm các PƯ trong sgk-40) III. Luyện tập củng cố Bài tập 1: a, 1, Na2O + H2O - > 2 NaOH 2. 2 NaOH + H2SO4 - > Na2SO4 + 2 H2O 3. Na2SO4 + BaCl2 - > BaSO4 + 2 NaCl 4. NaCl +AgNO3 - > NaNO3 + AgCl b,1. 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 2. Fe2O3 + 6 HCl - > 2FeCl3 + H2O 3. FeCl3 + 3 AgNO3 - > Fe(NO3)3+ 3 AgCl 4. Fe(NO3)3 + 3 KOH - > Fe(OH)3 + KNO3 5. 2 Fe(OH)3 +3 H2SO4 - > Fe2(SO4)3 + 6 H2O Bài tập 2 : sgk-41 NaOH HCl H2SO4 CuSO4 x 0 0 HCl x 0 o Ba(OH)2 0 x x PTHH: 1. CuSO4 + NaOH - > Cu(OH)2 + Na2SO4 2. NaOH + HCl - > NaCl + H2O 3. Ba(OH)2 + 2HCl - > BaCl2 + H2O 4. Ba(OH)2 + H2SO4 - > BaSO4 +2H2O Bài tập 4: sgk- 41 Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể là: CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4 Hoặc : Cu CuO CuSO4CuCl2 Cu(OH)2 Hoặc : Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO PTPƯ: CuCl2 + 2 KOH - > Cu(OH)2 + 2 H2O Cu(OH)2 CuO + H2O CuO + H2 Cu + H2O Cu + H2SO4 đặc - > CuSO4 2 H2O + SO2 D.Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: 1,3 sgk-41 - Ôn tập kiến thức về các hợp chất vô cơ * Rút kinh nghiệm ; . Ngày soạn :7/11/2007 Tuần 9 Ngày giảng: 9A: 9/11 9B :14/11 9C: 9/11 9D:16/11 9E: 14/11 Tiết 18: Luyện tập chương I: các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ- Mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTPƯ hoá học, kĩ năng phân biệt các chất.Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập định lượng 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài tập HS: ôn lại kiến thức chương I III. Phương pháp. Vấn đáp gợi mở Bài tập củng cố IV. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Kiểm tra khi luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nọi dung ghi Hoạt động I: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ GV: đưa bảng phụ phân loại các hợp chất vô cơ. ? Các nhóm thảo luận nội dung sau: điền các hợp chất vô cơ cho phù hợp GV: phát phiếu học tập (Bảng câm: sgk-42) GV: gọi đại diện nhóm nhận xét GV: yêu cầu HS lấy 2VD cho mỗi loại hợp chất trên. GV: cho HS nhận xét. GV: Giới thiệu tính chất cuả các hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ (GV treo bảng phụ sơ đồ sgk ) ? Nhìn vào sơ đồ các em hãy nhắc lại tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất vô cơ( GV: gọi lần lượt từng HS nhắc lại) ? Ngoài các tính chất của muối trên sơ đồ muối còn có tính chất nào? GV: bổ sung tính chất của muối nếu thiếu. Hoạt động II: Luyện tập. GV: cho HS làm bài tập số 1: sgk: Hoạt động theo nhóm và chấm điểm nhóm làm bài nhanh, đúng nhất. GV: đưa ra bài tập 2 trên bảng phụ Bài tập 2: trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím.: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. GV: cho HS nhận xét bài tập cuả các nhóm, sửa sai nếu có. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 (sgk-43) và làm bài tập cá nhân. GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài: các HS khác nhận xét GV: đưa ra bài tập số 3: y/c HS làm bài tập Bài tập 3:Hòa tan 9,2 g hỗn hợp Mg, MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau PƯ thu đwocj 1,12 lít khí ( ở đktc). A, Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. B, Tính m? C, Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch thu được sau PƯ GV: gọi HS nêu các hướng giải phần a ( các hướng chính) GV:
File đính kèm:
- GIÁO ÁN HOÁ 2 cột.doc