Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 14)

Mục tiêu bài học.

 – Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8.

 – Rèn luyện các kỹ năng tính toán. Vaø giaûi baøi taäp

II. Phương tiện dạy học.

 GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập.

 HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.

III. Tiến trình hoạt động.

 Đặt vấn đề:

 

doc157 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 14), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột số nguyên tố khác.
– Khác: trong gang cacbon chiếm từ 2 – 5%, còn thép hàm lượng ít (dưới 2%).
+ Ứng dụng: gang trắng dùng luyện thép; gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nướcThép dùng chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động.
	² Hoạt động 2: Sản xuất gang thép.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
– Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, quan sát sơ đồ sản xuất gang và cho biết:
+ Nguyên liệu sản xuất gang.
+ Nguyên tắc sản xuất.
+ Quá trình sản xuất gang trong lò cao.
– Giáo viên sử dụng tranh giới thiệu thêm về quá trình sản xuất gang.
– Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận:
+ Nguyên liệu, nguyên tắc, quá trình sản xuất thép.
– Giáo viên giới thiệu thêm về quá trình sản xuất thép dựa vào sơ đồ.
+ Nguyên liệu sản xuất gang: quặng sắt: quặng manhetit (Fe3O4) và hematit (Fe2O3). Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như: đá vôi.
+ Nguyên tắc: Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao).
+Quá trình sản xuất gang:
C + O " CO
C + CO2 " 2CO
Khí CO khử oxit sắt trong quặng.
+ Nguyên liệu: là gang, sắt phế liệu và oxi.
+ Nguyên tắc: oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn,
+ Quá trình sản xuất thép:
 Khí oxi oxi hóa sắt tạo thành FeO, sau đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P,
	3. Củng cố:
	Bài1. – Thế nào là hợp kim? Gang? Thép?
	 – Nguyên liệu, nguyên tắc, quá trình sản xuất gang, thép.
	 Bài2.	– Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây và chi biết phản ứng này xảy ra trong lò luyện gang, trong lò luyện thép.
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	– Làm bài tập 6 trang 63 SGK.
	– Tìm hiểu bài:Ăn mòn kim loại kim và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
:
.
......................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 14	Ngày soạn: 
Tiết 27	Ngày dạy: 
 ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. Mục tiêu bài học:
	Học sinh biết:
	– Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
	– Nguyên nhân làm kim lọai bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại.
	Kỹ năng:
	– Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
	– Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu các nguyên tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
II. Phương tiện dạy học:
III. Tiến trình hoạt động:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
HS2: Nguyên tắc, nguyên liệu sản xuất gang. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
	2. Dạy bài mới:
	² Họat đông 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
– HS nêu một số đồ dùng bị rỉ và yêu cầu HS nêu: 
– Khái niệm.
– Nguyên nhân của sự ăn mòn.
– Sau đó, cho học sinh đọc SGK.
– Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim.
– Do kim loại tiếp xúc với những chất trong môi trường đất, nước, không khí
	² Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
– Gọi học sinh nhận xét hiện tượng đã chuẩn bị.
– Từ các hiện tượng trên yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
– Tiến trình: Ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim lọai diễn ra nhanh hơn.
– Nhận xét:
+ Ở ống nghiệm 1: (đinh sắt trong không khí khô): không bị ăn mòn.
+ Ở ống nghiệm 2: đinh sắt trong nước có hòa tan oxi bị ăn mòn chậm.
+ Ở ống nghiệm 3: đinh sắt trong dung dịch muối ăn: bị ăn mòn nhanh.
+ Ở ống nghiệm 4: đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn.
– Kết luận: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc.
	² Hoạt động 3: Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
– Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: “ Vì sao phải bảo vệ kim loại” và “ Các biện pháp bảo vệ kim loại”.
– Cuối cùng yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết”.
– Học sinh thảo luận nhóm và trình bày:
+ Phải bảo vệ kim loại để các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn.
+ Các biện pháp bảo vệ:
– Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại; để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lao chùi sạch sẽ; rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và tra dầu mỡ.
– Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn như cho thêm vào thép một số kim loại: Crôm, Niken,
3. Củng cố: 
 Bài1:
	– Ăn mòn kim loại là gì?
	– Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại?
	– Các biện pháp bảo vệ kim lọai khỏi bị ăn mòn?
	 Bài2.
	– Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lý hay hóa học? Lấy ví dụ chứng minh.
	– Chọn câu đúng:
	Con dao làm bằng thép không bị rỉ nếu:
	a. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
	b. Cắt chanh rồi không rửa.
	c. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày.
	d. Ngâm trong nước muối một thời gian.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
.
......................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 14	Ngày soạn: 
Tiết 28	Ngày dạy
	LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 
	 KIM LOẠI
I. Mục tiêu bài học:
	– Học sinh được ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh tính chất chung của kim loại.
	– Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học để xét và viết các phương trình phản ứng hóa học. Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Phương tiện dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	– Ôn tập lại các kiến thức có trong chương.
III. Tiến trình hoạt động:
	² Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học của kim loại.
– Viết dãy họat động hóa học của kim loại? Ý nghĩa?
– Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh họa:
+ Kim loại tác dụng với phi kim.
– Clo
– Oxi
– Lưu huỳnh.
+ Kim loại tác dụng với nước.
+ Kim loại tác dụng với dung dịch axit.
+ Tác dụng với dung dịch muối.
– Tiếp theo yêu cầu học sinh thảo luận 2 câu hỏi:
+ So sánh được tính chất hóa học của nhôm và sắt.
+ Viết các phương trình phản ứng minh họa.
– Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1:
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
a)
b)
– Học sinh nhắc lại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dung dịch axit.
+ Tác dụng với dung dịch muối.
– Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
 Ý nghĩa:
+ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
+ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường.
+ Kim loại đứng trước Hydro phản ứng với một số dung dịch axit loãng.
+ Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
– Học sinh viết:
+ Kim loại tác dụng với phi kim.
+ Kim loại tác dụng với nước.
2K + 2H2O " 2KOH + H2
+ Tác dụng với dung dịch axit.
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
+ Tác dụng với dung dịch muối.
Cu+2AgNO3"Cu(NO3)2+2Ag
– Học sinh thảo luận nhóm và trả lời:
+ So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt.
– Giống: Có những tính chất hóa học chung của kim loại. Al và Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
– Khác: Al phản ứng với dung dịch kiềm, còn Fe thì không. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn Fe có cả hai hóa trị II và III.
+ Phương trình minh họa.
– Học sinh làm bài tập vào vỡ:
 + Chuỗi a).
+ Chuỗi b).
	² Hoạt động 2:Luyện tập 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Đưa ra bài tập 2: Có các kim loại sau: Fe, Al, Cu kim loại nào tác dụng với:
a. Dung dịch HCl.
b. Dung dịch NaOH.
c. Dung dịch CuSO4.
d. Dung dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
– Đưa bài tập 3: Hòa tan 0,54g một kim loại R (hóa trị III) bằng 500ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí (đkc).
a. Xác đinh R.
b. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
– Học sinh làm bài tập vào vỡ:
a. Những kim loại tác dụng được với HCl là Fe và Al.
Fe + 2HCl " FeCl2 + H 2
2Al + 6HCl "2AlCl3 + 3H2
b. Những kim loại tác dụng được với KOH là Al.
c. Kim loại tác dụng được với CuSO4 là: Fe, Al.
d. Kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3
– Học sinh hòan thành bài tập.
 Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3 và HCl dư.
	² Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút
Chuẩn bị bài thực hành.
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK.
.
......................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 15	Ngày soạn: 
Tiết 29	Ngày dạy
	THỰC HÀNH
	TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
A. Mục tiêu bài học:
	– Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt.
	– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.
	– Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiện trì trong học tập và trong thực hành hóa học.
B. Phương pháp dạy học:
	Thực hành theo nhóm.
C. Phương tiện dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	– Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm.
	– Hóa chất: bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH.
	2. Chuẩn bị của học sinh.
	– Xem trước nội dung thực hành.
	– Kẻ tường trình thí nghiệm.
D. Tiến trình họat động:
	² Họat động 1: Thí nghiệm1 – Tác dụng của nhôm với oxi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 1.
– Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
– Học sinh nêu: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
 – Các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét:
 Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
4Al + 3O2 " 2Al2O3
 Giải thích: Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit. Trong phản ứng Al đóng vai trò là các chất oxi hóa.
	² Hoạt động 2: Thí nghiệm2 – Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.
Hoạt động của

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 ca nam chuan.doc
Giáo án liên quan