Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 11)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

 

doc224 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 11), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hành các thí nghiệm nghiên cứu các tính chất vừa dự đoán
Các nhóm tiến hành các htí nghiệm n/c t/c hoá học của axit
? Nêu phương pháp nhận biết 3 cốc đựng 3 chât: H2O; dd NaCl; dd HCl
Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm .
? Nêu hiện tượng xảy ra.
? Giải thích viết PTPU
GV hướng dẫn cho học sinh cho Cu tác dụng với axit H2SO4 loãng.
? Nhận xét hiện tượng
Rút ra KL về tính chất của axit tác dụng với KL.
GV giới thiệu qua về H2SO4 đặc, HNO3
Gv điều chế sẵn Cu(OH)2 hướng dẫn học sinh thí nghiệm.
? Nêu hiện tượng xảy ra
Giải thích hiện tượng, viết PTPU xảy ra.
GV: PU trên được gọi là phản ứng trung hoà.
GV cho học sinh tự chọn hoá chất làm thí nghiệm kiểm chứng.
Học sinh có thể lấy CuO td với dd axit.
GV: Ngoài ra axit còn tác dụng với muối các em sẽ học sau.
GV giới thiệu
I.Tính chất hoá học 
1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị
*Thí nghiệm: SGK
*Kết luận: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2.Axit tác dụng với kim loại
*Thí nghiệm: SGK
*Hiện tượng: Kim loại bị tan trong dd axit, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
*Giải thích: Do phản ứng tạo ra muối và giải phóng H2.
2Al + 3H2SO4đ Al2(SO4)3 + H2
Fe +2HCl đ FeCl2 + H2
*Kết luận: SGK
3.Tác dụng với bazơ
*Thí nghiệm: Cho Cu(OH)2 tác dụng với dd H2SO4.
*Hiện tượng: Cu(OH)2 tan tạo ra dd màu xanh lam.
*Giải thích: 
Cu(OH)2 + H2SO4 đ CuSO4 + 2H2O
*Kết luận: SGK
4.Tác dụng với oxit bazơ.
Fe2O3 + 6HCl đ FeCl3 + 3H2O
*Kết luận: SGK
II.Axit mạnh và axit yếu.
Dựa vào tính chất hoá học , axit được chia thành 2 loại:
-Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
-Axit yếu: H2S, H2CO3.
E/ Củng cố, hướngdẫn về nhà
1/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK , mục “Em có biết” 
- Dùng Bài tập 2 SGK để củng cố.
2/ Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài sau
Làm bt còn lại SGK và các BT: 3.3;3.4;3.5 SBT
Tuần:3
Tiết:6
	 Ngày soạn: 29/8/2010
Một số axit quan trọng
A/ Mục tiêu
-Về kiến thức: 
+ Học sinh biết được các tính chất hoá học, ứng dụng, cách nhận biết của axit HCl và H2SO4 loãng.
+ Học sinh biết cách viết đúng các phương trình phản ứng để thể hiện tính chất hoá học của axit.
-Về kĩ năng;
+ Học sinh vận dụng những tính chất của axit HCl và H2SO4 để giải các bài tập định tính và định lượng.
+Dự đoán kiểm tra kết luận về tính chất hóa học của axit HCl và H2SO4 loãng.
+Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorrua
-Về tháI độ: yêu thích môn học, tính cẩn thận trong thao tác tiên hành thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị
Giáo viên: 
+ Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 , quỳ tím, Al Cu(OH)2, CuO (Fe2O3)
+Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút cho các nhóm học sinh 
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
C/ phương pháp
Đàm thoại gợi mở
Làm việc nhóm
Thí nghiệm thực hành của học sinh
Thuyết trình
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tính chất hoá học chung của axit, Viết các phương trình minh hoạ?
3/ Bài mới
Axit HCl và H2SO4 có những tính chất hoá học chung của axit không? Nó có ứng dụng gì trong đời sống? 
Phương pháp
Nội dung
? Quan sát nhận xét tính chất vật lí của HCl
? Nhận xét tính chất hoá học của axit HCl?
? Em tiến hành những thí nghiệm nào để chứng minh tính chất hoá học của axit HCl? 
GV thống nhất với học sinh các thí nghiệm cần tiến hành: Cho dd HCl td với: Quỳ tím; Al( Zn, Fe); Cu(OH)2; CuO ( Fe2O3)
Học sinh đọc SGK nêu ứng dụng của axit HCl. GV giảng giải thêm
GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd axit H2SO4 
? Nhận xét tính chất vật lí của axit H2SO4 
Gv giảng giải thêm về cách pha loãng axit này
GV thông báo H2SO4 loãng có đủ tính chất hoá học chung của axit.
? Hãy viết các phương trình hoá học minh họa
GV cho học sinh lên bảng hoàn thành các phương trình phản ứng
A. Axit clohidric (HCl)
1.Tính chất
*DD HCl trong suốt, nồng độ đậm đặc nhất là ~ 37%, dễ bay hơi.
*Axit HCl có những tính chất hoá học chung của một axit mạnh
-Làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại giải phóng H2
-Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước
-Tác dụng với muối (bài sau)
2.ứng dụng
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại 
-Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn
-Chế biến thực phẩm, dược phẩm..
B.Axit sunfuric (H2SO4) 
I.Tính chất vật lí
-Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi, tan tốt trong nước toả nhiều nhiệt.
-Khi pha loãng axit này cần cho từ từ vào nước, khuấy đều.
II.Tính chất hoá học.
1.Tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng.
Mang đủ các tính chất hoá học chung của axit.
- Làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại giải phóng H2
-Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước
-Tác dụng với muối (bài sau)
E/ Củng cố, hưỡng dẫn về nhà
1/ Củng cố
? Cho các chất: FeO; Fe; SO3; Fe(OH)3 chất nào tác dụng được với:
	a.Dung dịch HCl
	b.Dung dịch H2SO4 loãng
	c.Dung dịch NaOH
	Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2/ Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước phần sau.
Làm bt SGK, bài 4.5; 4.6; 4.7 SBT
Tuần 4: 
Tiết 7:
Một số axit quan trọng (tiếp)
Ngày soạn: 06/9/2010
A. Mục tiêu: 
*Về kiến thức:
- HS biết được: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng, dẫn ra được phương PTHH cho những tính chất này.
- Biết được các công đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp, những PƯ hoá học xẩy ra.
*Về kĩ năng:
- Vận dụng những tính chất của H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 
- Nhận biết được dd axit HCl và H2SO4, dd muối clorua, dd muối sunfat.
*Về thái độ: Yêu thích say mê môn học
B. Chuẩn bị của GV và HS:
* Hoá chất: H2SO4, Cu, đường kính, H2SO4đặc
* Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, bát sứ. 
C. Các bước lên lớp:
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu tính chất hoá học của dd H2SO4? Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu hỏi 2: Làm bài tập 6( Tr 19 SGK) 
III. Bài mới :
II. Axit sunfuric đặc 
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN.
- HS nêu cách tiến hành
 a. Tác dụng với kim loại
Cu +2H2SO4 đ CuSO4+ SO2+2H2O
- GV làm TN, yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng TN.
- HS: Chú ý quan sát và nhận xét TN.
không có hiện tượng gì?
(2) Có khí không màu mùi hắc dd có màu xanh lam
- Yêu cầu HS viết PTPƯ và nêu tính chất.
- HS nêu tính chất viết PTPƯ.
- GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành
- HS nêu cách tiến hành
b. Tính háo nước
H2SO4đ
C12H22O11 >11H2O+12C
- GV làm thí nghiệm.v
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng
- HS: Htượng: màu trẳng đmàu vàng đ màu nâu đ màu đen bị bọt khí đẩy lên miệng cốc
- GV chất rắn màu đen là C yêu cầu HS viết PTPƯ?
- HS: viết PTPƯ
GV treo tranh
Yêu cầu HS nêu ứng dụng của H2SO4
- HS: Sản xuất phân bón, phẩm nhuộm chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit
? – GV: Sản xuất H2SO4 đi từ nguyên liệu gì?
- HS: nêu nguyên liệu
? GV: Phương phương để sản xuất H2SO4 là gì?
- HS trả lời.
- GV: Yêu cầu HS nêu các công đoạn sản xuất H2SO4
- HS nêu công đoạn và viết PTPƯ.
- GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành.
- - HS nêu cách tiến hành
- GV làm TN: H2SO4 và Na2SO4 PƯ với BaCl2
? GV: Nêu hiện tượng của TN? 
- HS: Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng xuất hiện.
GV hướng dẫn HS viết PTPƯ ?
- HS viết PTPƯ
? GV: Làm thế nào để nhận ra H2SO4 và Na2SO4 bằng quỳ tím hoặc kim loại
- HS nêu cách nhận biết
III. ứng dụng (SGK)
* Nguyên liệu
- Lưu huỳnh hoặc quặng Firit
* Phương pháp 
Phương pháp tiếp xúc
 t0
* Các công đoạn.
- Tạo SO2: S+O2 đ SO2
 t0
 V205
.
- Tạo SO3:
 2SO2+O2 đ 2SO3
- Tạo H2SO4: SO3+H2OđH2SO4
V. Nhận xét: 
H2SO4 và muốn sunfat 
* Dùng các dung dịch: BaCl, Ba(OH)2 Ba(NO3)2
VD: 
H2SO4+BaCl2đBaSO4+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + 2NaCl
 IV. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá :
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài trong SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài
- Làm bài 2. 4, 5 SGK. - Xem bài: luyện tập.
Tuần 4: 
Ngày soạn 06/9/2010
Luyện tập:
Tính chất hoá học của Oxit- Axit
Tiết 8:
A. Mục tiêu: 
*Về kiến thức:
- HS biết những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit.
- Những tính chất hoá học của axit 
- Dẫn ra những phản ứng hoá học bằng các chất cụ thể: CaO, SO2, HCl, H2SO4
*Về kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để giải các bài tập.
*Về thái độ: Hứng thú say mê môn học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
C. Các bước lên lớp:
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi 1: Nêu tính chất hóa hoc của axit sulfuric loãng và axit sunfuric đặc. 
 Câu hỏi 2: Viết PTHH sản xuất axit sunfuric từ S ( hoặc quặng prit), không khí và nước.
III. Bài mới :
GV Treo bảng phụ đã ghi sẵn mối quan hệ giữa oxit axit, oxit bazơ và axit.
(1)
(2)
(5)
(4)
(6)
(3)
 CaSO4 + H2O
 CaO CaSO4 SO3 
Ca(OH)2 H2SO4
 Yêu cầu HS viết các PTPƯ
- HS lên bảng viết các PTPƯ: 
CaO+H2SO4đCaSO4+H2O
CaO+SO3đCaSO4
CaO + H2Ođ Ca(OH)2
SO3+Ca(OH)2đCaSO4+H2O
SO3+H2Ođ H2SO4
I. Kiến thức cần nhớ
1. T/C hoá học của oxit 
- GV: Yêu cầu HS khái quát thành sơ đồ.
- HS khái quát thành sơ đồ
2. Tính chất hoá học của axit 
GV yêu cầu HS theo dõi sơ đồ sau: 
 ZnSO4 +H2 màu đỏ
 H2SO4
+oxit 
+bazơ
CaSO4 + H2O
 Na2SO4+H2 
- GV: Yêu cầu HS nêu và viết PTPƯ.
- HS theo dõi đầu bài, viết các PTPƯ: 
H2SO4+Zn đZnSO4+H2
H2SO4+Na2O đNa2SO4+H2O
? GV: Axit H2SO4 đặc có tính chất gì riêng?
HS nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc
II. Bài tập
Bài 1
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1( SGK)
- HS làm bài tập 1 SGK
a) Tác dụng H2O
SO2+H2OđH2SO3
Na2O+H2Ođ2NaOH
CaO+H2O đCa(OH)2
CO2+H2OđH2CO3
b. Tác dụng với NaOH
SO2+2NaOHđNa2SO3+H2O
CO2+2NaOHđNa2CO3+H2O
c. Tác dụng với HCl
CaO+2HClđCaCl2+H2O
CuO+2HClđCuCl2+H2O
Na2O+2HClđ2NaCl+H2O
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3( Tr 21 SGK)
 - HS làm bài tập 3: Cho cả 2 khí đi qua dung dịch nước vôi trong lấy chỉ thị CO2 bị giữ lại, ta thu được CO. PTPƯ.
Bài 3:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3( SGK).
- HS làm bài tập 4 SGK
Bài 4
a. CuO+H2SO4đCuSO4+H2O
nCuSO4 = nH2SO4
Muốn có a mol CuSO4 cần a mol H2SO4.
b. Cu+2H2SO4đCuSO4+2H2O+SO2
Muốn có a mol CuSO4 cần phải có 2a mol H2SO4.
Vậy để tạo ra a mol CuSO4 thì đ/c cách một là tiết kiệm H2SO4
- GV chữa bài tập 7( Tr 19 SBT)
Bài 7( Tr 19 SGK)
IV. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
Làm bài 5 SGK
t0
V2O5
t0
1. S+O2 đ SO2
2. 2

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 ki I.doc
Giáo án liên quan